Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3?

Ban Tuyên giáo tổ chức cuộc thi trắc nghiệm trực tuyến tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 Tải về

Tuần 3 cuộc thi trắc nghiệm trực tuyến tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 bắt đầu từ 09h00 phút ngày 28/10/2024 đến 22h00 phút ngày 02/11/2024.

Dưới đây là đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3:

Câu 1: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Hà Giang, quy định tỷ lệ thu hồi vốn đối với cây ngắn ngày (chu kỳ sản xuất dưới 1 năm) thuộc dự án trồng trọt (không bao gồm dự án mô hình giảm nghèo) là bao nhiêu %?

A. 20 %/dự án

Câu 2: Theo Kế hoạch số 139/KH-UBND, ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn giảm hằng năm là bao nhiêu%?

C. Trên 6 %/năm.

Câu 3: Mục tiêu cụ thể trong Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, xác định giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn xuống dưới bao nhiêu %?

A. Dưới 30 %

Câu 4: Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, quy định "tuổi thọ" nhà ở sau khi được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa là bao nhiêu năm ?

D. 20 năm trở lên

Câu 5: Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có bao nhiêu dự án và tiểu dự án?

A. Có 07 Dự án và 11 Tiểu dự án

Câu 6: Mục tiêu cụ thể trong Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, phấn đấu bao nhiêu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở?

D. Phấn đấu trên 12.000 hộ

Câu 7: Quyết định số 2327/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, điều chỉnh"số vốn ngân sách địa phương" thực hiện Đề án là bao nhiêu?

C. 39, 766 tỉ đồng

Câu 8: Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, ngày 24/6/2023 của Chính phủ…, quy định về "điều kiện hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng" tại điều, khoản nào?

A. Khoản 1, Điều 22

Câu 9: Theo Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025, Dự án 7 "Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình" có bao nhiêu tiểu dự án?

B. 2

Câu 10: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh về quy định cơ chế quay vòng hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quy định tỷ lệ thu hồi vốn Nhà nước hỗ trợ cho hộ dân khi kết thúc dự án phát triển sản xuất cộng đồng trong dự án chăn nuôi "đại gia súc" là bao nhiêu %?

D. Tỷ lệ thu hồi 35%/dự án

Câu 11: Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ…, quy định trách nhiệm của đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên như thế nào?

D. Gồm cả 3 phương án còn lại

Câu 12: Theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ…, quy định về trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao kế hoạch, dự toán thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, việc thanh toán, giải ngân vốn cho tổ chức, cá nhân nào?

C. Đại diện tổ nhóm cộng đồng, các bên liên quan

Câu 13: Theo Kế hoạch số 139/KH-UBND, ngày 20/5/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, mục tiêu phấn đấu tăng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo đến năm 2025 so với năm 2020 là bao nhiêu?

D. Tăng 2 lần so với năm 2020

Câu 14: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025, quy định "chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn" cần tiêu chí nào?

C. Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 15: Mục tiêu cụ thể trong Nghị quyết số 26-NQ/TU, ngày 27/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025, xác định tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt bao nhiêu%?

B. Đạt trên 90%

Câu 16: Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025, tại Điều 3 quy định "chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn" cần tiêu chí nào?

B. Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên

Câu 17: Theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ…, thẩm quyền ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn cấp xã của tổ chức, cá nhân nào?

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Câu 18: Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND, ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh qui định cơ chế quay vòng hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quy định tỷ lệ thu hồi vốn đối với dự án lâm nghiệp (trồng rừng sản xuất) (không bao gồm dự án mô hình giảm nghèo) là bao nhiêu %?

D. 30 % /dự án

Câu 19: Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ), có phạm vi thực hiện ở đâu?

C. Phạm vi cả nước

Câu 20: Theo Quyết định số 2223/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ bao nhiêu nguyên tắc hỗ trợ?

C. 5

Lưu ý: Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3 chỉ mang tính chất tham khảo!

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang năm 2024 tuần 3? (Hình từ Internet)

Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
[...]

Như vậy, tiêu chí đo lương nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 bao gồm:

[1] Tiêu chí thu nhập

- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

[2] Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

[3] Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt

Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt trong chuẩn nghèo đa chiều được quy định thế nào?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt trong chuẩn nghèo đa chiều như sau:

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;