Tiền giả là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy?
Tôi muốn hỏi: Tiền giả là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy? Câu hỏi của anh Quân ở TP. Hồ Chí Minh.
Tiền giả là gì?
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về tiền giả như sau:
Tiền giả được hiểu là vật phẩm có một mặt hoặc hai mặt mô phỏng hình ảnh, hoa văn, màu sắc, kích thước của tiền Việt Nam để được chấp nhận giống như tiền Việt Nam, không có hoặc giả mạo các đặc điểm bảo an, không do Ngân hàng Nhà nước phát hành hoặc là tiền Việt Nam bị thay đổi, cắt ghép, chỉnh sửa để tạo ra tờ tiền có mệnh giá khác so với nguyên gốc.
Tiền giả là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy?
Tại Điều 9 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về thu nhận tiền giả như sau:
Thu nhận, tiêu hủy tiền giả
1. Ngân hàng Nhà nước tổ chức thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy. Tiền giả được thu nhận phải được kiểm đếm theo tờ hoặc miếng và được thể hiện bằng văn bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó ghi rõ loại tiền, số lượng, mệnh giá, vần seri tiền giả giao nộp.
2. Việc tiêu hủy tiền giả của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả tiền giả liên quan đến các vụ việc vi phạm pháp luật, được thực hiện theo quy định tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước.
Như vậy, Ngân hàng Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền thu nhận tiền giả để thực hiện tiêu hủy.
Giao nộp tiền giả ở đâu?
Tại Điều 8 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về giao nộp tiền giả như sau:
Giao nộp tiền giả
1. Các tổ chức, cá nhân có tiền giả thực hiện giao nộp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất hoặc giao nộp cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan để chuyển về Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc giao nộp tiền giả được thể hiện bằng văn bản trong đó ghi rõ loại tiền, số lượng, mệnh giá, vần seri tiền giả giao nộp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện giao nộp tiền giả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Như vậy, tiền giả được giao nộp ở tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước nơi gần nhất hoặc giao nộp cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền của quân đội, hải quan để chuyển về Ngân hàng Nhà nước.
Lưu hành tiền giả bị phạt tù bao nhiêu năm?
Tại Điều 207 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả như sau:
Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả
1. Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
2. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.
3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.
4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Như vậy, hành vi lưu hành tiền giả có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, hành vi này có thể bị phạt tù từ 03 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân tuỳ vào mức độ vi phạm.
Bên cạnh đó người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Hồ sơ đề nghị giám định tiền giả gồm có những gì?
Tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 87/2023/NĐ-CP có quy định về giám định tiền giả, tiền nghi giả như sau:
Giám định tiền giả, tiền nghi giả
...
2. Hồ sơ đề nghị giám định gồm:
a) Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định.
...
Như vậy, hồ sơ đề nghị giám định tiền giả gồm có:
- Giấy đề nghị giám định tiền giả, tiền nghi giả;
- Hiện vật là tiền giả, tiền nghi giả cần giám định.
Trân trọng!