Tiền điện tử là gì? Phương tiện lưu trữ tiền điện tử trong hoạt động thanh toán là gì?
Tiền điện tử là gì? Phương tiện lưu trữ tiền điện tử trong hoạt động thanh toán là gì? Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử của tổ chức tài chính phải có tối thiểu những nội dung gì?
Tiền điện tử là gì?
Tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 52/2024/NĐ-CP có quy định về tiền điện tử như sau:
Tiền điện tử là giá trị tiền Việt Nam đồng lưu trữ trên các phương tiện điện tử được cung ứng trên cơ sở đối ứng với số tiền được khách hàng trả trước cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử.
Tiền điện tử là gì? Phương tiện lưu trữ tiền điện tử trong hoạt động thanh toán là gì? (Hình từ Internet)
Phương tiện lưu trữ tiền điện tử trong hoạt động thanh toán là gì?
Tại Điều 6 Nghị định 52/2024/NĐ-CP có quy định về ví điện tử, thẻ trả trước như sau:
Ví điện tử, thẻ trả trước
1. Ví điện tử, thẻ trả trước là phương tiện lưu trữ tiền điện tử.
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành, cung ứng ví điện tử, thẻ trả trước. Việc cung ứng, phát hành và sử dụng ví điện tử, thẻ trả trước thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử phải đảm bảo duy trì tổng số dư trên tất cả các tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thấp hơn tổng số dư tất cả các ví điện tử đã phát hành cho khách hàng; chỉ cho phép sử dụng dịch vụ đối với các ví điện tử có liên kết với tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ của chính khách hàng.
Như vậy, phương tiện lưu trữ tiền điện tử trong hoạt động thanh toán là
- Ví điện tử
- Thẻ điện tử
Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành, cung ứng ví điện tử, thẻ trả trước. Việc cung ứng, phát hành và sử dụng ví điện tử, thẻ trả trước thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử của tổ chức tài chính phải có tối thiểu những nội dung gì?
Tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 09/2023/TT-NHNN quy định chế độ báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử:
Chế độ báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
...
3. Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ hưởng bao gồm: tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch; địa chỉ trụ sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước, mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế); quốc gia nhận và chuyển tiền;
b) Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; số thị thực nhập cảnh (nếu có); địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu có); quốc tịch (theo chứng từ giao dịch);
c) Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có); địa chỉ trụ sở chính; số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế; quốc gia nơi đặt trụ sở chính;
d) Thông tin về giao dịch: số tài khoản (nếu có); số tiền; loại tiền; số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch là ngoại tệ); lý do, mục đích giao dịch; mã giao dịch; ngày giao dịch;
đ) Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ.
...
Như vậy, nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử của tổ chức tài chính có tối thiểu các thông tin sau:
- Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ hưởng bao gồm:
+ Tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch;
+ Địa chỉ trụ sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước, mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế);
+ Quốc gia nhận và chuyển tiền;
- Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử:
+ Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh;
+ Số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu;
+ Số thị thực nhập cảnh (nếu có);
+ Địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu có);
+ Quốc tịch (theo chứng từ giao dịch);
- Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử:
+ Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có);
+ Địa chỉ trụ sở chính;
+ Số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế;
+ Quốc gia nơi đặt trụ sở chính;
- Thông tin về giao dịch:
+ Số tài khoản (nếu có);
+ Số tiền;
+ Loại tiền;
+ Số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch là ngoại tệ);
+ Lý do, mục đích giao dịch;
+ Mã giao dịch;
+ Ngày giao dịch;
- Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ.
Trân trọng!