Thủ tục xin chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/10/2022

Thủ tục xin chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào? Thẩm quyền chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân hàng được thực hiện như thế nào? 

Mong nhận được sự hỗ trợ!

    • 1. Thủ tục xin chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào?

      Căn cứ Điều 5 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378258');" target='_blank'>Điều 5 Thông tư 50/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      1. Hồ sơ đề nghị gồm:

      a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

      (i) Tên hiện tại;

      (ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về đặt tên;

      (iii) Lý do thay đổi tên;

      b) Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

      2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:

      a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      2. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào?

      Theo Điều 4 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378258');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('7F153', '378258');" target='_blank'>Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN quy định về thẩm quyền chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở.

      2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

      3. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân hàng được thực hiện như thế nào?

      Tại Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378258');" target='_blank'>Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN' onclick="vbclick('7F153', '378258');" target='_blank'>Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN quy định về nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.

      2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

      3. Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

      4. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 5 Thông tư 50/2018/TT-NHNN Tải về
    • Điều 4 Thông tư 50/2018/TT-NHNN Tải về
    • Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-NHNN Tải về
    • Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-NHNN Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn