Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM theo pháp luật hiện hành
Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập, tôi là Đức Anh, gần đây tôi đang tìm hiểu quy định của pháp luật về quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn hoạt động của máy ATM, nhưng tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp cụ thể như sau: Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn!
Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM được quy định tại Điều 7 Văn bản hợp nhất 40/VBHN-NHNN năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, cụ thể như sau:
1. Tuân thủ các quy định hiện hành về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng. Bảo mật dữ liệu, thông tin khách hàng trong quá trình xử lý, truyền và lưu trữ dữ liệu.
2. Trang bị camera giám sát và thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ cho ATM trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Lưu trữ hình ảnh thu được của camera tối thiểu 100 ngày. Trường hợp có phát sinh yêu cầu tra soát, khiếu nại hoặc phục vụ công tác điều tra của cơ quan công an, hình ảnh phải được cung cấp và lưu trữ theo thời hạn lưu trữ hồ sơ xử lý tra soát khiếu nại trong sử dụng thẻ của khách hàng.
3.12 Bố trí lực lượng giám sát, bảo vệ tại chỗ cho các ATM hoặc phối hợp với đơn vị cho thuê địa điểm đặt ATM hoặc các lực lượng an ninh trên địa bàn để thực hiện kiểm tra, giám sát, bảo vệ ATM.
4. Có biện pháp để bảo mật, tránh để lộ hoặc sao chép mã PIN khi khách hàng nhập mã PIN tại ATM.
5. Thường xuyên theo dõi, giám sát các giao dịch ATM và thông báo cho khách hàng các giao dịch nghi ngờ gian lận.
6. Cung cấp và khuyến khích khách hàng sử dụng các dịch vụ kiểm soát giao dịch, số dư tài khoản (như dịch vụ SMS banking, Internet banking) để giúp khách hàng tự giám sát tài khoản của mình.
7. Cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan công an và các tổ chức liên quan trong việc phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động ATM và điều tra, xử lý khi phát hiện tội phạm công nghệ cao, trộm cắp, cướp, phá hoại ATM.
8. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thỏa thuận, hợp tác với nhau trong việc chia sẻ thông tin về tội phạm liên quan hoạt động ATM để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
9.13 Đáp ứng các yêu cầu khác về an ninh, an toàn hệ thống ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.
Trên đây là nội dung câu trả lời về quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hoạt động ATM theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 40/VBHN-NHNN năm 2016.
Trân trọng!