Hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính theo Thông tư 26/2024/TT-NHNN?

Hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính theo Thông tư 26/2024/TT-NHNN như thế nào? Hồ sơ đề nghị thuê tài chính gồm những giấy tờ gì?

Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính?

Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính

Thông tư 26/2024/TT-NHNN áp dụng với các đối tượng sau:

- Công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2024/TT-NHNN.

Hoạt động cho thuê tài chính của công ty tài chính tổng hợp, công ty cho thuê tài chính theo Thông tư 26/2024/TT-NHNN? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị thuê tài chính gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị thuê tài chính:

Hồ sơ đề nghị thuê tài chính

Bên thuê tài chính gửi cho bên cho thuê tài chính giấy đề nghị thuê tài chính và các tài liệu sau:

1. Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thuê tài chính theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

2. Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính, bao gồm:

a) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

b) Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp, tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất. Trường hợp bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.

3. Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính quy định tại khoản 2 Điều này gồm:

a) Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên, số định danh cá nhân đối với công dân Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với bên thuê tài chính;

b) Thông tin về người có liên quan đối với tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với tổ chức không phải doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với bên thuê tài chính.

4. Bên cho thuê tài chính hướng dẫn bên thuê tài chính cung cấp các thông tin, tài liệu quy định tại Điều này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị thuê tài chính của bên thuê tài chính gửi cho bên cho thuê tài chính gồm các giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị thuê tài chính

- Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thuê tài chính:

+ Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính thuộc trường hợp hạn chế cấp tín dụng

+ Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính trong trường hợp, tại thời điểm đề nghị thuê tài chính, bên thuê tài chính có dư nợ cấp tín dụng tại bên cho thuê tài chính (bao gồm cả số tiền nợ gốc đang đề nghị thuê tài chính) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của bên cho thuê tài chính tại cuối ngày làm việc gần nhất. Trường hợp bên cho thuê tài chính có vốn tự có âm, tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ.

- Thông tin về người có liên quan với bên thuê tài chính

Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính là gì?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính:

Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính

1. Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Bên cho thuê tài chính thanh toán tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với bên cung ứng bằng ngoại tệ; bên thuê tài chính nhận nợ, thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ;

b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh;

c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính.

Như vậy, đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân phải niêm yết các thông tin nào tại trụ sở chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép của tổ chức tín dụng là gì? Thời hạn cấp Giấy phép của tổ chức tín dụng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được làm kế toán trưởng của tổ chức tín dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm tiền gửi là? Mục đích của bảo hiểm tiền gửi được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/10/2025, đối tượng nào mở tài khoản giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ủng hộ đồng bào miền Bắc bị thiệt hại do cơn bão số 3 gây ra của Ủy ban MTTQ Việt Nam TP Hồ Chí Minh đến ngày 13/09/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Link file sao kê tiền ủng hộ bão số 3 của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam qua tài khoản Vietinbank?
Hỏi đáp Pháp luật
File Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam sao kê ủng hộ đồng bào miền Bắc do ảnh hưởng bão số 3?
lawnet.vn
Phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Thông tư 31/2024/TT-NHNN?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;