Hồ sơ đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 17/10/2022

Hồ sơ đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào? Trình tự, thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện như thế nào? Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng mức mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài ra sao?

Mong hỗ trợ sớm nhất!

    • 1. Hồ sơ đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như thế nào?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378330');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      1. Hồ sơ đề nghị gồm:

      a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

      (i) Mức vốn đã được cấp hiện tại và mức vốn được cấp dự kiến tăng;

      (ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn được cấp;

      (iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn được cấp (trường hợp nguồn tăng vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);

      (iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ ngân hàng mẹ (trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);

      b) Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

      (i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến tăng thêm;

      (ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn được cấp (nếu có);

      (iii) Nguồn tiền được sử dụng để tăng mức vốn được cấp;

      (iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp.

      2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện như thế nào?

      Theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378330');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

      3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn do ngân hàng mẹ cấp bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

      Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.

      3. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng mức mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài ra sao?

      Tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378330');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN quy định về việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

      4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện như sau:

      a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước;

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép.

      4. Mua bán, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định như thế nào?

      Theo quy định Điều 15 Thông tư 50/2018/TT-NHNN' onclick="vbclick('5435B', '378330');" target='_blank'>Điều 15 Thông tư 50/2018/TT-NHNN quy định về mua bán, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

      1. Hồ sơ đề nghị gồm:

      a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau:

      (i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu và của bên mua, nhận chuyển nhượng;

      (ii) Thời điểm dự kiến thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng;

      b) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;

      c) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.

      2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:

      a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

      b) Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      3. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.

      4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 14 Thông tư 50/2018/TT-NHNN Tải về
    • Điều 15 Thông tư 50/2018/TT-NHNN Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn