Chi tiết 16 mã loại hình xuất khẩu? Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Chi tiết 16 mã loại hình xuất khẩu? Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Hiện nay có bao nhiêu mã loại hình xuất khẩu?
Căn cứ theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021, hiện nay có 16 mã loại hình xuất khẩu bao gồm:
- Mã B11: Xuất kinh doanh
- Mã B12: Xuất sau khi đã tạm xuất.
- Mã B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
- Mã E42: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.
- Mã E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác.
- Mã E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu.
- Mã E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
- Mã G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- Mã G22: Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn.
- Mã G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế.
- Mã G24: Tái xuất khác.
- Mã G61: Tạm xuất hàng hóa
- Mã C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài.
- Mã C22: Hàng đưa ra khu phi thuế quan.
- Mã H21: Xuất khẩu hàng khác.
Chi tiết 16 mã loại hình xuất khẩu? Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Tại Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
....
Như vậy, thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
Hàng hóa xuất khẩu được xác định xuất xứ như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 27 Luật Hải quan 2014 quy định về xác định xuất xứ hàng hóa như sau:
Xác định xuất xứ hàng hóa
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu:
a) Cơ quan hải quan xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa;
b) Trường hợp có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp chứng từ, tài liệu liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, hàng hóa xuất khẩu được thông quan theo quy định tại Điều 37 của Luật này.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
a) Cơ quan hải quan kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ chứng nhận xuất xứ, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành hoặc do người sản xuất, người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tự chứng nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
....
Như vậy, việc xác định xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như sau:
- Cơ quan hải quan xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa;
- Trường hợp có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp chứng từ, tài liệu liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Lưu ý: Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, hàng hóa xuất khẩu được thông quan theo quy định.
Trân trọng!