Từ ngày 01/01/2024, giảm 20% lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trực tuyến?

Xin hỏi: Từ ngày 01/01/2024, lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trực tuyến được giảm bao nhiêu %?- Câu hỏi của anh Đông (Hà Nội).

Từ ngày 01/01/2024, giảm 20% lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trực tuyến?

Tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về như sau:

Mức thu lệ phí

....

6. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo hình thức trực tuyến:

a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.

Như vậy, từ ngày 01/01/2024, lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sẽ bằng 80% mức thu lệ phí quy định. Điều này đồng nghĩa với việc sẽ giảm 20% mức thu lệ phí.

Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, mức thu lệ phí sẽ được áp dụng như quy định tại Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC.

 

 Từ ngày 01/01/2024, giảm 20% lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trực tuyến? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?

Tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng 1: Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp

- Đối với chứng chỉ hành nghề hạng 2, hạng 3: Sở Xây dựng cấp

- Chứng chỉ hành nghề hạng 2, hạng 3 cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình: Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp:

+ Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;

+ Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;

+ Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá;

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã số chứng chỉ hành nghề đối với tài liệu tại điểm d khoản này.

...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm có:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

(2) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

(3) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá;

(4) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai.

(5) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

(6) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại mục (3), (4), (5) phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nào thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế? Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 34/2024/TT-BGTVT quy định về hoạt động trạm thu phí đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
9 Nhóm doanh nghiệp Tổng cục Thuế tập trung thanh tra, kiểm tra thuế năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại lý thuế là gì? Đại lý thuế cung cấp dịch vụ gì cho người nộp thuế theo hợp đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thuế gồm những gì? Hồ sơ thuế có bao nhiêu mức độ rủi ro?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép công khai thông tin của người trốn thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2024 là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;