"> ">

Phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke khi đề nghị tăng thêm phòng

Phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke khi đề nghị tăng thêm phòng. Tôi hoạt động kinh doanh ngành nghề karaoke (trên địa bàn thị trấn thuộc huyện), với 03 phòng hát. Trước đây, tôi đi xin cấp giấy phép karaoke không phải mất phí, lệ phí (vì lúc này chưa có quy định thu phí đối với hoạt động kinh doanh karaoke). Tuy nhiên, do muốn mở thêm phòng từ 03 lên 05 phòng hát, nhưng khi tôi tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép họ trả lời do trước đây tôi chưa phải đóng phí cấp phép nên giờ muốn mở thêm phòng (5 phòng hát) tôi phải đóng phí ban đầu là 6.000.000 đồng. Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định "Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng". Như vậy, theo quy định này thì tôi chỉ phải đóng thêm 2.000.000 đồng/02 phòng hát do tăng thêm mà không phải đóng 6.000.000 đồng phí ban đầu. Hỏi như vậy có đúng không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 4 Thông tư 212/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi cấp giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

Mức thu phí quy định như sau:

1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Theo quy định trên, đơn vị bạn đã có giấy phép kinh doanh karaoke, nay muốn tăng thêm phòng, thì sẽ áp dụng mức thu là 2.000.000 đồng/phòng hoặc 1000.000 đồng/phòng tùy từng khu vực bạn kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền thu của bạn 6.000.000 đồng là không đúng quy định pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke khi đề nghị tăng thêm phòng. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 212/2016/TT-BTC để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
5 trường hợp bắt buộc sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền từ 01/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2025 là khi nào theo Nghị định 82?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 02 năm 2025 là khi nào theo Nghị định 82?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị định 81/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị định 82/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN sau thời hạn quyết toán thuế thì có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan hải quan ấn định thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho nhân viên thử việc chính xác nhất năm 2025?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;