Năm 2024, trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Năm 2024, trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
[1] Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
[2] Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
[3] Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
[4] Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
[5] Đất ở trong hạn mức của:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945
- Thương binh hạng 1/4, 2/4
- Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4
- Bệnh binh hạng 1/3
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
- Mẹ Việt Nam anh hùng
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ
- Vợ, chồng của liệt sĩ
- Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng
- Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam
- Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
[6] Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
[7] Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
[8] Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
[9] Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Năm 2024, trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (Hình từ Internet)
Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất nào?
Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định phân loại đất:
Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
[...]
Như vậy, đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau:
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm:
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác
+ Đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:
+ Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
+ Đất thương mại, dịch vụ
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:
+ Đất công trình giao thông
+ Đất công trình thủy lợi
+ Đất công trình cấp nước, thoát nước
+ Đất công trình phòng, chống thiên tai
+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
+ Đất công trình xử lý chất thải
+ Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
+ Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin
+ Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
+ Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng
- Đất cơ sở lưu giữ tro cốt
- Đất có mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thì bồi thường thế nào?
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2024 quy định bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân:
Điều 99. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 của Luật này thì được bồi thường về đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nếu có đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở