Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 là bao nhiêu?
Đối tượng nào chịu thuế bảo vệ môi trường?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định đối tượng chịu thuế:
Điều 3. Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
[...]
Như vậy, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol
+ Nhiên liệu bay
+ Dầu diezel
+ Dầu hỏa
+ Dầu mazut
+ Dầu nhờn
+ Mỡ nhờn
- Than đá, bao gồm:
+ Than nâu
+ Than an-tra-xít (antraxit)
+ Than mỡ
+ Than đá khác
- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)
- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng
- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng
- Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Ngoài ra, xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Tuy nhiên, các đối tượng trên không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau: (Quy định tại Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010)
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
- Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 được quy định như sau:
Số TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế khi nào?
Căn cứ Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định hoàn thuế:
Điều 11. Hoàn thuế
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
[...]
Như vậy, người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài
- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất
- Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài