Mức phí thi sát hạch lái xe chính thức tăng từ ngày 01/8/2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/06/2023

Xin hỏi: Mức phí thi sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023 tăng lên bao nhiêu?- Câu hỏi của chị Oanh (Hà Nội).

    • Cơ quan nào có thẩm quyền thu phí và lệ phí thi sát hạch lái ô tô, xe máy?

      Tại Điều 2 Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí như sau:

      Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp phí, lệ phí

      1. Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này phục vụ các công việc quy định thu phí, lệ phí sau đây:

      a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng.

      b) Cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện.

      c) Sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí quy định tại Thông tư này gồm: Cục Đường bộ Việt Nam và cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Như vậy, có 02 cơ quan có thẩm quyền thu phí và lệ phí thi sát hạch lái ô tô, xe máy bao gồm:

      - Cục Đường bộ Việt Nam;

      - Cơ quan quản lý đường bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Mức phí thi sát hạch lái xe chính thức tăng từ ngày 01/8/2023? (Hình từ Internet)

      Mức phí thi sát hạch lái xe chính thức tăng từ ngày 01/8/2023?

      Tại Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định mức phí thi sát hạch lái ô tô, xe máy từ ngày 01/8/2023 như sau:

      Số TT

      Tên phí, lệ phí

      Đơn vị tính

      Mức thu

      (đồng)

      1

      Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)

      a

      Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

      Lần/phương tiện

      200.000

      b

      Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

      Lần/phương tiện

      50.000

      c

      Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời

      Lần/phương tiện

      70.000

      d

      Đóng lại số khung, số máy

      Lần/phương tiện

      50.000

      2

      Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

      Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

      Lần

      135.000

      3

      Phí sát hạch lái xe

      a

      Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:

      - Sát hạch lý thuyết

      - Sát hạch thực hành

      Lần

      Lần

      60.000

      70.000

      b

      Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

      - Sát hạch lý thuyết

      Lần

      100.000

      - Sát hạch thực hành trong hình

      Lần

      350.000

      - Sát hạch thực hành trên đường giao thông

      Lần

      80.000

      - Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

      Lần

      100.000

      Như vậy, từ 01/8/2023, mức phí thi sát hạch lái ô tô, xe máy tăng như sau:

      - Mức phí thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:

      + Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với mức phí cũ là 40.000 đồng/lần).

      + Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với mức cũ là 50.000 đồng/lần).

      - Mức thi sát hạch lái xe ô tô các hạng xe B1, B2, C, D, E, F:

      + Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần (tăng 10.000 đồng so với mức cũ 90.000 đồng/lần).

      + Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần (tăng 50.000 đồng so với mức cũ 300.000 đồng/lần).

      + Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần (tăng 20.000 đồng so với mức cũ 60.000 đồng/lần).

      Đặc biệt, có thêm 01 mức phí mới là sát hạch lái ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.

      Lưu ý: Mức phí trên không áp dụng đối với sát hạch lái xe và cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

      Mức thu phí sát hạch lái xe được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).

      Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xephần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

      Hình thức nộp phí thi sát hạch lái xe ô tô, xe máy là gì?

      Tại Điều 4 Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định hình thức nộp phí thi sát hạch lái xe ô tô, xe máy như sau:

      Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí

      1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

      ...

      Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 74/2022/TT-BTC có quy định thu, nộp, kê khai phí, lệ phí như sau:

      Thu, nộp, kê khai phí, lệ phí

      1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí bằng một trong các hình thức sau:

      a) Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng. Đối với phí, lệ phí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu, người nộp phí, lệ phí nộp vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      b) Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

      c) Nộp phí, lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí, lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      d) Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí, lệ phí.

      Như vậy, nộp phí thi sát hạch lái ô tô, xe máy thông qua các hình thức sau:

      - Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng. Đối với phí, lệ phí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu, người nộp phí, lệ phí nộp vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      - Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

      - Nộp phí, lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí, lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

      Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      - Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí, lệ phí.

      Lưu ý: Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 Thông tư 74/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 2 Thông tư 37/2023/TT-BTC Tải về
    • Điều 4 Thông tư 37/2023/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn