Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025?
Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025?
Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:
Tải về Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025
Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025? (Hình từ Internet)
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là ai?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí:
Điều 3. Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
b) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
c) Cơ sở lọc, hoá dầu;
d) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
e) Nhà máy nhiệt điện;
g) Cơ sở sản xuất xi măng;
h) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo quy định trên, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là các cơ sở xả khí thải sau:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu)
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết)
- Cơ sở lọc, hoá dầu
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than
- Nhà máy nhiệt điện
- Cơ sở sản xuất xi măng
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các trường hợp trên
Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động nào?
Căn cứ Điều 136 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường:
Điều 136. Chính sách thuế, phí về bảo vệ môi trường
1. Thuế bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Thuế bảo vệ môi trường áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa mà việc sử dụng gây tác động xấu đến môi trường hoặc chất ô nhiễm môi trường;
b) Mức thuế bảo vệ môi trường được xác định căn cứ vào mức độ gây tác động xấu đến môi trường;
c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về thuế bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Phí bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường; khai thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường; dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Mức phí bảo vệ môi trường được xác định trên cơ sở khối lượng, mức độ độc hại của chất ô nhiễm thải ra môi trường, đặc điểm của môi trường tiếp nhận chất thải; mức độ tác động xấu đến môi trường của hoạt động khai thác khoáng sản; tính chất dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Việc ban hành, tổ chức thực hiện quy định về phí bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
[...]
Như vậy, phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động sau:
- Hoạt động xả thải ra môi trường
- Khai thác khoáng sản hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường
- Dịch vụ công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí