Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT 2023? Thủ tục gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 20/09/2023

Xin hỏi: Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT 2023? Thủ tục gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023?- Câu hỏi của chị Tuyến (Tp.HCM).

    • Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT 2023?

      Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('898CF', '395225');" target='_blank'>Nghị định 12/2023/NĐ-CP có quy định về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

      □ Lần đầu □ Thay thế

      Kính gửi: Cơ quan thuế…………………………

      [01] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………..

      [02] Mã số thuế:

      [03] Địa chỉ: ……………………………………………………………………..………………

      [04] Số điện thoại: …………..…………..…………..…………..…………..…………..……..

      [05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………….

      [06] Mã số thuế:

      [07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

      □ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

      □ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

      □ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

      □ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

      - Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:…

      - Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:…

      …..

      [08] Trường hợp được gia hạn:………………………………………………

      I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

      □ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

      Lĩnh vực hoạt động

      Số lao động

      Doanh thu (VNĐ)

      Nguồn vốn (VNĐ)

      □ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

      Lĩnh vực hoạt động

      Số lao động

      Doanh thu (VNĐ)

      Nguồn vốn (VNĐ)

      II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

      □ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

      □ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

      □ 15. Xây dựng;

      □ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

      □ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

      □ 26. Hoạt động chiếu phim;

      □ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

      □ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

      □ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

      □ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

      □ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;

      □ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

      □ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

      □ 36. Sản xuất đồ uống;

      □ 37. In, sao chép bản ghi các loại;

      □ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

      □ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

      □ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

      □ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;

      □ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

      □ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.

      Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.


      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
      Họ và tên: ………………………
      Chứng chỉ hành nghề số:………

      ……, ngày……….tháng……..năm……
      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
      (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
      (nếu có)/Ký điện tử)

      Thời gian gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023 quy định như thế nào?

      Tại Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('898CF', '395225');" target='_blank'>Nghị định 12/2023/NĐ-CP quy định về việc gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất như sau:

      Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

      1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)

      a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2023 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 06 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2023 và quý I năm 2023, thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 6 năm 2023 và quý II năm 2023, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2023, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2023. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      ...

      Như vậy, thời gian gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023 được quy định như sau:

      (1) Đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2023:

      - Gia hạn 06 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2023 và quý I năm 2023,

      - Gia hạn 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 6 năm 2023 và quý II năm 2023,

      - Gia hạn 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2023,

      - Gia hạn 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2023;

      Lưu ý: Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      (2) Kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai:

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2023.

      - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý II năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2023.

      Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT 2023? Thủ tục gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023? (Hình từ Internet)

      Thủ tục gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng 2023?

      Tại Điều 5 Nghị định 12/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('898CF', '395225');" target='_blank'>Nghị định 12/2023/NĐ-CP quy định về thủ tục gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023 cụ thể như sau:

      Bước 1: Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng.

      Lưu ý: Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30/9/2023 thì không được gia hạn nộp thuế GTGT.

      Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số phải nộp và gửi đến cơ quan thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

      Nếu người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn sau khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì không được gia hạn số phải nộp do khai bổ sung.

      Bước 2: Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế

      Trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn.

      Người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

      Sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

      Bước 4: Không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế được gia hạn trong khoảng thời gian được gia hạn thời hạn nộp.

      Trường hợp cơ quan thuế đã tính tiền chậm nộp (nếu có) đối với các hồ sơ thuế thuộc trường hợp được gia hạn thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh, không tính tiền chậm nộp.

      - Trường hợp chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các khoản thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng khi làm thủ tục thanh toán với Kho bạc Nhà nước thì phải:

      Gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận Giấy đề nghị gia hạn hoặc Giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu thực hiện công trình.

      Kho bạc Nhà nước căn cứ trên hồ sơ do chủ đầu tư gửi để chưa thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong thời gian gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn, nhà thầu phải nộp đủ số thuế được gia hạn theo quy định.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn