Lệ phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/12/2023
    • Phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh hiện nay gồm những gì?

      Các loại phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh hiện nay gồm có:

      [1] Lệ phí trước bạ:

      Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về các đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

      Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

      1. Nhà, đất.

      2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

      3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

      4. Thuyền, kể cả du thuyền.

      5. Tàu bay.

      6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

      7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

      ...

      [2] Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

      Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về phạm vi áp dụng như sau:

      Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông).

      2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông.

      ...

      Như vậy, các loại phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh gồm có:

      - Lệ phí trước bạ

      - Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

      Lệ phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

      Lệ phí sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh hiện nay là bao nhiêu?

      [1] Lệ phí trước bạ:

      Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) thì:

      Đối với mức thu lệ phí trước bạ khi thực hiện sang tên đổi chủ từ năm 2024 là:

      - Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống:

      + Lần đầu: 10%

      + Có thể áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

      - Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg:

      + Lần đầu: mức thu bằng 30% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống;

      - Ô tô điện chạy pin:

      + Từ nay đến 01/03/2025: lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

      + Từ 01/03/2025 đến 01/03/2027: mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

      [2] Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe:

      Theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

      Số TT

      Nội dung thu lệ phí

      Khu vực 1

      Khu vực 2

      Khu vực 3

      I

      Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

      1

      Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

      500.000

      150.000

      150.000

      2

      Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

      20.000.000

      1.000.000

      200.000

      3

      Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

      200.000

      150.000

      150.000

      4

      Xe mô tô

      a

      Trị giá đến 15.000.000 đồng

      1.000.000

      200.000

      150.000

      b

      Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

      2.000.000

      400.000

      150.000

      c

      Trị giá trên 40.000.000 đồng

      4.000.000

      800.000

      150.000

      II

      Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

      1

      Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

      a

      Xe ô tô

      150.000

      b

      Xe mô tô

      100.000

      2

      Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

      50.000

      3

      Cấp đổi biển số

      a

      Xe ô tô

      100.000

      b

      Xe mô tô

      50.000

      III

      Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

      1

      Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

      50.000

      2

      Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

      150.000

      Thủ tục sang tên đổi chủ xe tô tô khác tỉnh thực hiện như thế nào?

      Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trường hợp đăng ký sang tên xe, di chuyển xe như sau:

      Trường hợp đăng ký sang tên, di chuyển xe

      1. Khi chuyển quyền sở hữu xe hoặc chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (sau đây gọi chung là di chuyển nguyên chủ), chủ xe phải làm thủ tục thu hồi tại cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó.

      2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ) làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

      Theo đó, khi thưc hiện thủ tục sang tên xe khác tỉnh đối với xe đã có biển số định danh thì sẽ có 02 giai đoạn là thực hiện thủ tục thu hồi (do chủ xe thực hiện) và thực hiện thủ tục đăng ký xe (do bên nhận xe thực hiện)

      Đồng thời tại Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thủ tục đăng ký sang tên xe, di chuyển xe như sau:

      Thủ tục thu hồi:

      Bước 1: Chủ xe kê khai giấy giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công;

      Bước 2: Cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến;

      Bước 3: Nộp hồ sơ thu hồi và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe;

      Bước 4: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định.

      Thủ tục đăng ký xe:

      Bước 1: Người nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công;

      Bước 2: Đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký xe;

      Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số;

      Bước 4: Nhận biển số xe: có 02 trường hợp sau:

      - Đối với trường hợp người nhận chuyển quyền sở hữu xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe;

      - Đối với trường hợp người nhận chuyển quyền sở hữu xe được cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi: Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn