Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện thế nào?

Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện thế nào? Thẩm quyền kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế ra sao? Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như thế nào? Lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế được thực hiện như thế nào?

Mong nhận được sự hỗ trợ!

Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện như sau:

1. Việc kiểm tra sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 31a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Trường hợp dự án đang trong quá trình xây dựng cơ bản

a.1) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, việc kiểm tra được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ dự án về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị.

a.2) Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế theo tổ hợp dây chuyền, việc kiểm tra được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ dự án về việc hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền.

b) Trường hợp dự án đã hoàn thành quá trình xây dựng cơ bản, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro quy định tại Điều 31a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Nguồn: Internet

Thẩm quyền kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế ra sao?

Tại Khoản 2 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về thẩm quyền kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như sau:

2. Thẩm quyền kiểm tra

a) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế tại trụ sở của chủ dự án đối với các trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo nguyên tắc quản lý rủi ro đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như thế nào?

Theo Khoản 3, Khoản 4 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về nội dung kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như sau:

3. Trình tự, thủ tục kiểm tra

Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

4. Nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế; Danh mục miễn thuế; thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và các tài liệu có liên quan;

b) Kiểm tra hồ sơ hải quan hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; kiểm tra tên hàng, số lượng, chủng loại hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế, ghi chép kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai hải quan và các chứng từ khác có liên quan;

c) Kiểm tra thực tế sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, hàng hóa còn tồn kho;

d) Kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu nhưng đã khai thay đổi mục đích sử dụng;

đ) Kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất, hàng hóa bị tiêu hủy;

e) Kiểm tra quy trình sản xuất, định mức thực tế sản xuất đối với trường hợp dự án nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

g) Kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán; việc hạch toán kế toán đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế;

h) Kiểm tra cơ sở sản xuất, quy trình sản xuất, bản vẽ thiết kế, định mức thực tế sản xuất đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo được miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

i) Kiểm tra bản vẽ thiết kế, tài liệu kỹ thuật, sơ đồ lắp đặt, giám định đồng bộ đối với máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến không trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;

k) Kiểm tra các chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan (trong trường hợp cần thiết).

Lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế được thực hiện như thế nào?

Theo quy định Khoản 7 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế được thực hiện như sau:

a) Hồ sơ kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế và kết quả xử lý kết quả kiểm tra được lưu trữ cùng bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế tại đơn vị.

b) Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chủ dự án có vi phạm quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải báo cáo kết quả kiểm tra và kết quả xử lý kết quả kiểm tra về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Những khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
lawnet.vn
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế gồm những gì?
lawnet.vn
Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 6/2024 chậm nhất là ngày nào?
lawnet.vn
Trường hợp nào không phải trả tiền sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
lawnet.vn
Mẫu 02/TAIN tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo Thông tư 80?
lawnet.vn
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh?
lawnet.vn
Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu?
lawnet.vn
Mẫu 01/XSBHĐC tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80?
lawnet.vn
Mẫu 02/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 80?
lawnet.vn
Tiền lương ủng hộ Quỹ Phòng chống thiên tai được giảm trừ thuế TNCN?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;