Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT năm 2023? 03 nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2% từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 03/07/2023

Xin hỏi: Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT năm 2023? 03 nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2% từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 là những mặt hàng nào?- Câu hỏi của chị Thư (Đồng Nai).

    • 03 mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2% từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023?

      Ngày 30/6/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội.

      Theo đó, tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP, việc giảm thuế GTGT sẽ áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ 03 nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT bao gồm:

      - Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

      - Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

      - Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

      Lưu ý: Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

      Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

      Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

      Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

      Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% thì không được giảm thuế GTGT.

      Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT năm 2023? 03 nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2% từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023? (Hình từ Internet)

      Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT năm 2023?

      Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP có quy định trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT năm 2023 được thực hiện như sau:

      Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hàng hóa, dịch vụ:

      Khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

      Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

      Lưu ý: Đối với trường hợp này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ.

      Trường hợp 2: Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:

      Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.

      Lưu ý: Đối với trường hợp này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm.

      Ngoài ra, trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

      Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

      Mức giảm thuế giá trị gia tăng theo từng phương pháp tính thuế GTGT được quy định như thế nào?

      Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP có quy định mức giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

      Giảm thuế giá trị gia tăng

      ...

      2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

      a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

      b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

      Như vậy, mức giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2023 được áp dụng như sau:

      Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ.

      Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.

      Lưu ý: Nghị định 44/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('8B1FB', '392525');" target='_blank'>Nghị định 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn