"Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)" Bước 2: Click in và xem trước Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp thuế môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài."> "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)" Bước 2: Click in và xem trước Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp thuế môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài.">

Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025?

Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025? 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025? Bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025?

Dưới đây là cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài môn bài 2025:

[1] Cách tra cứu mã chương nộp lệ phí môn bài

Bước 1: Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Chọn tab Thông tin về người nộp thuế -> Nhập mã số thuế doanh nghiệp -> Nhập mã xác nhận -> Click tra cứu.

Bước 3: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như hình dưới và có mã chương doanh nghiệp (03 số đầu của phần “Chương - Khoản”)

[2] Cách tra cứu mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK -> "Phí - Lệ phí" -> "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)"

Bước 2: Click in và xem trước

Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài.

Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025?

Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025? (Hình từ Internet)

10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài:

[1] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

[2] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

[3] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

[4] Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

[5] Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

[6] Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

[7] Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc

[8] Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

[9] Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

[10] Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

Bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3; khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài:

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
[...]
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
[...]

Theo đó, bậc 2 lệ phí môn bài năm 2025 như sau:

- 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

- 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;