Các loại thuế phải đóng khi cho thuê nhà

Tôi có mặt bằng cho thuê, tại hợp đồng cho thuê có ghi: Tiền thuê: 27.000.000 VNĐ/tháng. Tiền thuê chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Vậy tôi phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu và cách tính cụ thể như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

* Thuế giá trị gia tăng:

Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định: Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh áp dụng phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng theo tỷ lệ phần % trực tiếp trên doanh thu. 

Số thuế GTGT phải nộp= Tỷ lệ % x doanh thu tính thuế giá trị gia tăng

- Trong đó tỷ lệ % được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyê vật liệu: 5%

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%

+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

- Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

Theo đó, bạn thực hiện việc kinh doanh cho thuê mặt bằng, không phát sinh thêm bất kỳ khoản nào nữa thì số thuế Giá trị gia tăng mà bạn phải nộp = 2%x 27.000.000 = 540.000 đồng.

* Thuế thu nhập cá nhân:

Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2014 như sau:

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Thuế suất:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

+ Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Theo đó, bạn cho thuê mặt bằng với giá trị là 27.000.000 đồng/tháng thuế suất mà bạn phải nộp đối với hoạt động kinh doanh cho thuê mặt bằng là 1%. Số tiền thuế thu nhập cá nhân đối với bạn là 1% x 27.000.000 = 270.000 đồng.

Như vậy, bạn phải nộp 270.000 đồng tiền thuế thu nhập cá nhân và 540.000 đồng tiền thuế giá trị gia tăng.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về các loại thuế phải đóng khi cho thuê nhà. Bạn nên tham khảo chi tiết Thông tư 219/2013/TT-BTC để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
5 trường hợp bắt buộc sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền từ 01/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2025 là khi nào theo Nghị định 82?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 02 năm 2025 là khi nào theo Nghị định 82?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị định 81/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị định 82/2025/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN sau thời hạn quyết toán thuế thì có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan hải quan ấn định thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho nhân viên thử việc chính xác nhất năm 2025?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;