Ban hành Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng từ 01/01/2024?
Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng năm 2024 là Nghị định nào?
Ban hành Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng từ 01/01/2024?
Ngày 28/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/20203/QH15.
Theo đó, chính sách giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoảng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Lưu ý: Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy được áp dụng thống nhất tại các khẩu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
- Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, tại các khẩu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế GTGT.
Ban hành Nghị định quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng từ 01/01/2024? (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm thuế GTGT là bao nhiêu?
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP có quy định giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, hộ kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.
Mức thuế suất thuế GTGT 10% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
Tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 có quy định về thuế suất như sau:
Thuế suất
...
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Như vậy, mức thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.
Dịch vụ nào được áp dụng thuế GTGT 0%?
Tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013; được sửa đổi khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016 quy định về thuế suất như sau:
Thuế suất
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ
.....
Như vậy, dịch vụ được áp dụng thuế GTGT 0% bao gồm:
- Dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế.
- Dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014; được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013.
Ngoài ra, các dịch vụ nêu trên không thuộc các dịch vụ dưới đây, cụ thể:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng.
- Chuyển nhượng vốn.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Trân trọng!









