Mẫu Đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Mẫu Đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Căn cứ Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP quy định mẫu đơn ly hôn thuận tình như sau:
Tải về Mẫu Đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2024
Theo đó, Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách viết đơn ly hôn thuận tình như sau:
Mục (1): Ghi loại việc dân sự là công nhận thuận tình ly hôn,..
Mục (2) và (5): Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình là Toà án nhân dân cấp quận/huyện nơi người vợ hoặc người chồng cư trú, làm việc theo thoả thuận của vợ chồng.
- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
Cụ thể: Nếu là Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh;
Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương.
Mục (3): Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của cá nhân yêu cầu.
Mục (4): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu ly hôn thuận tình tại thời điểm làm đơn yêu cầu.
Ví dụ: 401 Cách mạng tháng 8, Phường 13, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục (6): Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết như: quan hệ hôn nhân, tài sản chung, con chung, khoản nợ chung.
Mục (7): Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
Mục (8): Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
Mục (9): Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
Mục (10): Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
Ví dụ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
- CMND/CCCD/Hộ chiếu;
- Sổ hộ khẩu của vợ chồng;
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của con nếu có con chung;
- Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản khi chia tài sản chung như Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Bản sao Giấy đăng ký xe của xe ô tô, xe máy,...
Nếu vợ, chồng có chia nợ chung thì phải có giấy tờ liên quan như Giấy vay tiền; hợp đồng vay tiền; hợp đồng thế chấp, cầm cố...
Mục (11): Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
Ví dụ: TP.HCM, ngày 07 tháng 9 năm 2024
Mục (12): Phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu ly hôn.
Mẫu Đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)
Ai có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn?
Căn cứ Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:
Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Theo quy định trên, những người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn, bao gồm:
- Vợ hoặc chồng hoặc cả hai;
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Mức án phí ly hôn là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí, lệ phí Tòa án:
Điều 6. Mức án phí, lệ phí Tòa án
1. Mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo đó, mức án phí ly hôn được quy định như sau:
[1] Án phí dân sự sơ thẩm
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch: 300.000 đồng
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
[2] Án phí dân sự phúc thẩm
- Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng