17 Biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng trong tố tụng dân sự?
17 Biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng trong tố tụng dân sự?
Căn cứ Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định 17 biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng trong tố tụng dân sự bao gồm:
[1] Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
[2] Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
[3] Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
[4] Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
[5] Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.
[6] Kê biên tài sản đang tranh chấp.
[7] Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
[8] Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
[9] Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
[10] Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
[11] Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
[12] Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
[13] Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
[14] Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.
[15] Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
[16] Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
[17] Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.
17 Biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng trong tố tụng dân sự? (Hình từ Internet)
Đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chính nào?
Căn cứ Điều 133 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chính sau đây:
- Ngày, tháng, năm làm đơn
- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Tóm tắt nội dung tranh chấp hoặc hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình
- Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể
Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó
Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?
Căn cứ Điều 135 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Điều 135. Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 14 Điều 114 của Bộ luật này trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Như vậy, tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sau trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
[1] Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
[2] Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
[3] Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
[4] Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
[5] Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.
[6] Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.