Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Kim Thành hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về tìm hiểu về việc sử dụng máy móc, thiết bị tại cơ quan nhà nước. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

"> Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Kim Thành hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về tìm hiểu về việc sử dụng máy móc, thiết bị tại cơ quan nhà nước. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

">

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Kim Thành hiện đang sống và làm việc tại Đồng Nai. Tôi hiện đang tìm hiểu về tìm hiểu về việc sử dụng máy móc, thiết bị tại cơ quan nhà nước. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó: 

ĐIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG

TT

Tiêu chuẩn, định mức

Số lượng tối đa

Đơn giá tối đa(triệu đồng/chiếc hoặc bộ)

A

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh

 

 

I

1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Chủ tịch nước.

3. Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ tịch Quốc hội.

Được trang bị theo yêu cầu công tác

II

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 10,4 trở lên

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

25

 

2. Tủ đựng tài liệu

04 chiếc

7

 

3. Máy vi tính để bàn

01 bộ

15

 

4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 chiếc

15

 

5. Máy in

01 chiếc

10

 

6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp

01 bộ

25

 

2. Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

30

III

Trưởng Ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương từ 9,7 đến dưới 10,4

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

15

 

2. Tủ đựng tài liệu

03 chiếc

7

 

3. Máy vi tính để bàn

01 bộ

15

 

4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 chiếc

15

 

5. Máy in

01 chiếc

10

 

6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp

01 bộ

25

 

2. Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

25

IV

Phó Trưởng Ban của Đảng ở trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Cục trưởng, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

12

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

7

 

3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

15

 

4. Máy in

01 chiếc

10

 

5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)

01 chiếc

1,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp

01 bộ

20

 

2. Bộ bàn ghế tiếp khách

01 bộ

20

V

Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

15

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Máy in

01 chiếc

10

VI

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,0

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

02 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

01 bộ hoặc 01 chiếc

15

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,75

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Máy in

01 chiếc

10

VII

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của các chức danh còn lại và phòng làm việc

 

 

1

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc

01 bộ

5

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay

01 bộ

15

 

4. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

2

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc), trừ các phòng quy định tại mục I, mục II, mục III phần B Phụ lục này.

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Máy in

01 chiếc

10

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

B

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân

 

 

I

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của bộ, cơ quan trung ương, tổng cục và tương đương

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

05 chiếc

5

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

02 bộ

2

 

4. Máy vi tính để bàn

02 bộ

15

 

5. Máy in

02 chiếc

10

 

6. Máy photocopy

05 chiếc

90

 

7. Máy fax

01 chiếc

7

 

8. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

II

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư của cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương

 

 

 

1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách

01 bộ

10

 

2. Tủ đựng tài liệu

05 chiếc

5

 

3. Giá đựng công văn đi, đến

01 bộ

1

 

4. Máy in

01 chiếc

10

 

5. Máy photocopy

02 chiếc

90

 

6. Máy fax

01 chiếc

7

 

7. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

III

Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (tính cho 01 phòng)

 

 

 

1. Bộ bàn ghế

01 bộ

25

 

2. Tủ đựng tài liệu

01 chiếc

5

 

3. Điện thoại cố định

01 chiếc

0,3

Ghi chú: Định mức sử dụng máy in quy định tại phần A Phụ lục này áp dụng cho phòng làm việc dưới 10 người. Trường hợp phòng làm việc có từ 10 người trở lên được bổ sung theo nguyên tắc cứ tăng đến 10 người thì được trang bị bổ sung 01 máy.

Ví dụ: Phòng từ 01 người đến 09 người được trang bị 01 máy in; Phòng từ 10 người đến 19 người được trang bị tối đa 02 máy in; Phòng từ 20 đến 29 người được trang bị tối đa 03 máy in...

Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan trung ương. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Quyết định 50/2017/QĐ-TTg. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức tuyển sinh các trường công an nhân dân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lễ viếng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Khu Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh từ ngày 19/5/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Định hướng chủ đề tác phẩm tham gia Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng lần thứ Năm, năm 2025 nhóm 1?
Hỏi đáp Pháp luật
Định hướng chủ đề tác phẩm tham gia Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng lần thứ Năm, năm 2025 nhóm 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung tuyên truyền Kỷ niệm 50 Ngày giải phóng miền Nam (30/4/1975-30/4/2025)?
Hỏi đáp Pháp luật
Định hướng chủ đề tác phẩm tham gia Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng lần thứ Năm, năm 2025 nhóm 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất theo Nghị quyết 60?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài tuyên truyền ngày 15 4 kỷ niệm 51 năm ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát cơ động hay nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 15 tháng 4 là ngày gì? Ngày 15 tháng 4 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị định 79/2025/NĐ-CP về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;