Lệ phí cấp sổ hồng chung cư năm 2024 là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/12/2023

Cho tôi hỏi: Lệ phí cấp sổ hồng chung cư năm 2024 là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Hùng (Hà Nội).

    • Lệ phí cấp sổ hồng chung cư năm 2024 là bao nhiêu?

      Tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

      Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

      2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

      3. Lệ phí hộ tịch.

      4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

      5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

      6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

      7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

      Tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí như sau:

      Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí

      Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.

      ....

      2. Đối với các khoản lệ phí

      .....

      đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

      Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

      ....

      Như vậy, mức thu lệ phí cấp sổ hồng sẽ tuỳ thuộc vào biểu phí của từng địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

      Lệ phí cấp sổ hồng chung cư năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

      Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là gì?

      Tại Điều 24 Luật Nhà ở 2014 có quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại như sau:

      Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại

      1. Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Đối với căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, có diện tích sàn căn hộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

      3. Đối với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

      Tại Điều 123 Luật Nhà ở 2014 quy định về giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sau:

      Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

      1. Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ.

      ...

      Như vậy, căn hộ chung cư là một trong những hình thức của nhà ở thương mại. Mặc khác, việc mua bán nhà ở thương mại phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014. Chính vì vậy, nội dung cần có trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư gồm:

      - Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

      - Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

      - Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

      - Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

      - Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

      - Quyền và nghĩa vụ của các bên;

      - Cam kết của các bên;

      - Các thỏa thuận khác;

      - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

      - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

      - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

      Bên mua nhà chung cư có được thế chấp đối với nhà ở đang trong thời gian trả chậm, trả dần không?

      Tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở 2014 có quy định mua bán nhà ở trả chậm, trả dần như sau:

      Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần

      1. Việc mua bán nhà ở trả chậm, trả dần do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó, trừ trường hợp nhà ở còn trong thời hạn bảo hành theo quy định của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác.

      2. Bên mua nhà ở trả chậm, trả dần chỉ được thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn nhà ở này với người khác sau khi đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

      Trường hợp trong thời hạn trả chậm, trả dần mà bên mua nhà ở chết thì người thừa kế hợp pháp được thực hiện tiếp các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người thừa kế đã trả đủ tiền mua nhà cho bên bán.

      3. Trường hợp bên mua nhà ở có nhu cầu trả lại nhà ở đã mua trong thời gian trả chậm, trả dần và được bên bán nhà ở đồng ý thì hai bên thỏa thuận phương thức trả lại nhà ở và việc thanh toán lại tiền mua nhà ở đó.

      Như vậy, bên mua nhà chung cư không được thế chấp đối với nhà ở đang trong thời gian trả chậm, trả dần.

      Tuy nhiên nếu giữa bên mua và bên bán có thỏa thuận thì bên mua nhà ở vẫn có thể thế chấp đối với nhà ở trả chậm, trả dần đó.

      Lưu ý: Luật Nhà ở 2014 có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2024.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn