Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 15/5/2024 gồm có những gì?
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 15/5/2024 gồm có những gì? Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy?
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 15/5/2024 gồm có những gì?
Tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP có quy định hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 2024 gồm có:
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng mới:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06);
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình; dự toán xây dựng công trình;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06);
+ Dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
- Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06);
+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện.
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ ngày 15/5/2024 gồm có những gì? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy?
Tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP có quy định về đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
- Dự án, công trình quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các trường hợp sau:
+ Làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích khoang cháy; thay đổi chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; Giảm số lượng lối thoát nạn của tầng, khoang cháy, công trình; lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy;
+ Lắp mới hoặc thay thế hệ thống chữa cháy; thay đổi công năng làm nâng cao các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;
- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 19 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy.
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là bao nhiêu ngày?
Tại khoản 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, một số nội dung bị bãi bỏ bởi điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP có quy định thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại;
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.
Lưu ý: Thời hạn trên được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trân trọng!