Định mức lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?

Định mức lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào? Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào? Định mức dụng cụ lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?

Nhờ tư vấn giúp tôi theo quy định mới nhất của luật, tôi cảm ơn.

1. Định mức lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?

Tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định định mức lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như sau:

2.1.1. Nội dung công việc

- Xác định vùng thành lập bản đồ (lập sơ đồ, vị trí khu vực thi công, sơ đồ bảng chắp và các yếu tố khác);

- Xác định tên của bản đồ, tỷ lệ, chia mảnh bản đồ (số thứ tự mảnh được đánh số bằng chữ số La Mã lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung, định dạng bản đồ sản phẩm; thể hiện khung lưới kinh - vĩ tuyến và các trình bày ngoài khung bản đồ;

- Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ và thời điểm bắt đầu, kết thúc của các chu kỳ;

- Xác định các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ;

- Xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán (kế hoạch biên tập chi tiết; thiết kế, tạo lập thư viện ký hiệu; tổ chức thư mục lưu trữ dữ liệu).

2.1.2. Phân loại khó khăn:

Loại 1: là những bản đồ có vùng biển sâu, biển xa, hải đảo, vùng biển quốc tế liền kề. Quá trình biên tập nội dung bản đồ ít cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

Loại 2: là những bản đồ có vùng biển có khu vực chuyển tiếp giữa đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành.

2.1.3. Định biên: 01 KS5 (hoặc tương đương).

2.1.4. Định mức: Công/mảnh.

Bảng số 07

STT

Công việc

KK

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Biên tập khoa học

1

0,5

0,7

2

0,6

0,8

Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 08

STT

Công việc

Hệ số

1

Xác định vùng thành lập bản đồ (lập sơ đồ, vị trí khu vực thi công, sơ đồ bảng chắp và các yếu tố khác)

0,1

2

Xác định tên của bản đồ, tỷ lệ, chia mảnh bản đồ (số thứ tự mảnh được đánh số bằng chữ số La Mã lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung, định dạng bản đồ sản phẩm; thể hiện khung lưới kinh - vĩ tuyến và các trình bày ngoài khung bản đồ

0,1

3

Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ và thời điểm bắt đầu, kết thúc của các chu kỳ

0,2

4

Xác định các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ

0,1

5

Xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán (kế hoạch biên tập chi tiết; thiết kế, tạo lập thư viện ký hiệu; tổ chức thư mục lưu trữ dữ liệu)

0,5

2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?

Tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định định mức sử dụng máy móc, thiết bị trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như sau:

Ca/mảnh

Bảng số 09

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

0,30

0,36

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,03

0,04

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,09

0,11

4

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

0,10

0,12

5

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,40

0,48

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,03

0,03

7

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,003

0,004

8

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,07

0,08

9

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,07

0,08

10

Lưu điện 600w

Cái

0,6

0,25

0,30

11

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,01

0,01

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

0,42

0,48

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,04

0,05

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,13

0,14

4

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,56

0,64

5

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,04

0,04

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,004

0,005

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,09

0,11

8

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,09

0,11

9

Lưu điện 600w

Cái

0,6

0,35

0,40

10

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,01

0,02

11

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

0,14

0,16

3. Định mức dụng cụ lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như thế nào?

Tại Tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BTNMT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định định mức dụng cụ lao động trong biên tập khoa học thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp như sau:

Ca/mảnh

Bảng số 10

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Áo Blouse

Cái

12

0,40

0,56

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,40

0,56

3

Ghế xoay

Cái

96

0,40

0,56

4

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

0,40

0,56

5

Đồng hồ treo tường

Cái

60

0,10

0,14

6

Ghế tựa

Cái

96

0,40

0,56

7

Ổn áp chung 10A

Cái

60

0,08

0,11

8

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

0,10

0,14

9

Thước nhựa 1m2

Cái

36

0,40

0,56

10

Chuột máy tính

Cái

12

0,40

0,56

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 11

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đất rừng sản xuất là gì? Thuộc nhóm đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo vệ môi trường là gì? Các biện pháp bảo vệ môi trường đơn giản và hiệu quả?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án kỳ 3 Cuộc thi Tìm hiểu về tiết kiệm năng lượng hưởng ứng Giờ Trái đất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên môi trường từ ngày 10/3/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết Xuân Phân 2025 là ngày nào? Có bao nhiêu loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức mới của Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ ngày 01/03/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 58/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Điện lực về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật từ ngày 25/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 18/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực liên quan đến hoạt động mua bán điện và tình huống bảo đảm cung cấp điện?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 08 tháng 1 là ngày gì? Khu vực nào cấm hoạt động khoáng sản?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;