Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000
Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Ái Linh, tôi sinh sống và làm việc tại Khánh Hòa. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được quy định như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (linh***@hotmail.com)
Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được quy định tại Điều 6 Thông tư 15/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:
1. Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN2000 (Lưới chiếu UTM, Ellipsoid WGS84, múi 60, hệ số biến dạng k0 = 0,9996).
2. Kinh tuyến trục của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 được xác định theo bảng 1.
Bảng 1. Kinh tuyến trục theo các múi chiếu
Số thứ tự |
Kinh tuyến bên trái |
Kinh tuyến trục |
Kinh tuyến bên phải |
Múi 48 |
1020 |
1050 |
1080 |
Múi 49 |
1080 |
1110 |
1140 |
Múi 50 |
1140 |
1170 |
1200 |
3. Khung bản đồ, lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 thể hiện cả 2 hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến và lưới ki-lô-mét và theo quy định hiện hành của bản đồ địa hình có tỷ lệ tương đương.
4. Trong trường hợp bản đồ được thành lập cho các địa phương, hệ thống bản đồ địa hình sẽ sử dụng múi chiếu có kinh tuyến trục phù hợp với vị trí địa lý của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như trong bảng 2.
Bảng 2. Kinh tuyến trục của các địa phương
TT |
Tỉnh |
Kinh tuyến trục |
TT |
Tỉnh |
Kinh tuyến trục |
1 |
Lai Châu |
103000’ |
33 |
Tiền Giang |
105045’ |
2 |
Điện Biên |
103000’ |
34 |
Bến Tre |
105045’ |
3 |
Sơn La |
104000’ |
35 |
Hải Phòng |
105045’ |
4 |
Kiên Giang |
104030’ |
36 |
TP. Hồ Chí Minh |
105045’ |
5 |
Cà Mau |
104030’ |
37 |
Bình Dương |
105045’ |
6 |
Lào Cai |
104045’ |
38 |
Tuyên Quang |
106000’ |
7 |
Yên Bái |
104045’ |
39 |
Hòa Bình |
106000’ |
8 |
Nghệ An |
104045’ |
40 |
Quảng Bình |
106000’ |
9 |
Phú Thọ |
104045’ |
41 |
Quảng Trị |
106015’ |
10 |
An Giang |
104045’ |
42 |
Bình Phước |
106015’ |
11 |
Thanh Hóa |
105000’ |
43 |
Bắc Kạn |
106030’ |
12 |
Vĩnh Phúc |
105000’ |
44 |
Thái Nguyên |
106030’ |
13 |
Hậu Giang |
105000’ |
45 |
Bắc Giang |
107000’ |
14 |
Đồng Tháp |
105000’ |
46 |
Thừa Thiên Huế |
107000’ |
15 |
Cần Thơ |
105000’ |
47 |
Lạng Sơn |
107015’ |
16 |
Bạc Liêu |
105000’ |
48 |
Kon Tum |
107030’ |
17 |
Hà Nội |
105000’ |
49 |
Quảng Ninh |
107045’ |
18 |
Ninh Bình |
105000’ |
50 |
Đồng Nai |
107045’ |
19 |
Hà Nam |
105000’ |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
107045’ |
20 |
Hà Giang |
105030’ |
52 |
Quảng Nam |
107045’ |
21 |
Hải Dương |
105030’ |
53 |
Lâm Đồng |
107045’ |
22 |
Hà Tĩnh |
105030’ |
54 |
Đà Nẵng |
107045’ |
23 |
Bắc Ninh |
105030’ |
55 |
Quảng Ngãi |
108000’ |
24 |
Hưng Yên |
105030’ |
56 |
Ninh Thuận |
108015’ |
25 |
Thái Bình |
105030’ |
57 |
Khánh Hòa |
108015’ |
26 |
Nam Định |
105030’ |
58 |
Bình Định |
108015’ |
27 |
Tây Ninh |
105030’ |
59 |
Đắk Lắk |
108030’ |
28 |
Vĩnh Long |
105030’ |
60 |
Đắc Nông |
108030’ |
29 |
Sóc Trăng |
105030’ |
61 |
Phú Yên |
108030’ |
30 |
Trà Vinh |
105030’ |
62 |
Gia Lai |
108030’ |
31 |
Cao Bằng |
105045’ |
63 |
Bình Thuận |
108030’ |
32 |
Long An |
105045’ |
|
|
|
Trên đây là nội dung quy định về cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 15/2013/TT-BTNMT.
Trân trọng!









