Hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia gồm có những tài liệu nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 10/05/2023

Xin hỏi có những giấy tờ gì trong hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia? - Câu hỏi của Minh Khuê (Hà Nam).

    • Hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia gồm có những tài liệu nào?

      Căn cứ khoản 5 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia như sau:

      Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia

      ...

      5. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia gồm có:

      a) Văn bản đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn đã được hoàn thiện sau họp Hội đồng thẩm định;

      b) Dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;

      c) Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      d) Văn bản đồng ý của các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      đ) Kết quả thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.

      ...

      Như vậy, hồ sơ thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia gồm:

      - Văn bản đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và dự thảo quyết định thành lập khu bảo tồn đã được hoàn thiện;

      - Dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia đã được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và các bên liên quan;

      - Ý kiến của cộng đồng dân cư sinh sống hợp pháp trong hoặc tiếp giáp với vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      - Văn bản đồng ý của các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

      Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      - Kết quả thẩm định và biên bản họp Hội đồng thẩm định liên ngành dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.

      (Hình từ Internet)

      Nội dung dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm những gì?

      Tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về nội dung dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:

      - Mục đích bảo tồn đa dạng sinh học; việc đáp ứng các tiêu chí để xác lập khu bảo tồn đất ngập nước;

      - Hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên, nhân tạo, đặc thù; các loài nguy cấp, quý, hiếm;

      - Hiện trạng các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

      - Hiện trạng các loài hoang dã khác;

      - Hiện trạng cảnh quan môi trường, giá trị văn hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      - Đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất ngập nước;

      - Đánh giá hiện trạng kinh tế và xã hội khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn, các mối đe dọa đến vùng đất ngập nước và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

      - Trích lục bản đồ, vị trí địa lý, diện tích vùng đất ngập nước dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      - Vị trí địa lý, diện tích của phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ - hành chính; ranh giới từng phân khu; phương án ổn định cuộc sống hoặc di dời hộ gia đình, cá nhân ra khỏi nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      - Kế hoạch quản lý khu bảo tồn;

      - Tổ chức quản lý khu bảo tồn;

      - Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm của nơi dự kiến thành lập khu bảo tồn;

      - Tổ chức thực hiện dự án thành lập khu bảo tồn.

      Ai có thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước?

      Căn cứ tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia như sau:

      Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia

      ...

      6. Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia.

      ...

      Và tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh như sau:

      Thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh

      ...

      5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh.

      ...

      Như vậy, thẩm quyền quyết định thành lập khu bảo tồn đất ngập nước là Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp quốc gia và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn