Hướng dẫn áp dụng chi phí quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin

Chào ban biên tập, được biết nhà nước mới ban hành quy định về chi phi quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước, vậy cho tôi hỏi việc áp dụng được quy định thế nào?

Căn cứ Quyết định 1688/QĐ-BTTTT năm 2019 quy định hướng dẫn áp dụng chi phí quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước như sau:

- Chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này là nguồn kinh phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa dự án vào khai thác sử dụng và phê duyệt quyết toán.

- Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

- Chi phí quản lý dự án hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí quản lý dự án hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong dự toán/tổng dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán/tổng dự toán được duyệt.

- Chi phí quản lý dự án hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b, Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí quản lý dự án hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong dự toán/tổng dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán/tổng dự toán được duyệt.

- Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư hoặc hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

+ Dự án được thực hiện tại vùng hải đảo, tại vùng biên giới được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.

+ Dự án được triển khai ở các khu vực hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,25. Trường hợp dự án triển khai trên phạm vi rộng, có những yêu cầu quản lý đặc thù, định mức không đáp ứng yêu cầu quản lý thì chủ đầu tư lập dự toán, kèm giải trình chi tiết và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chế độ hiện hành.

+ Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị thì chi phí quản lý dự án/chi phí quản lý được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

- Trường hợp dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.

- Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí quản lý dự án thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 64 tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp có hoạt động hạch toán toàn ngành là đơn vị điều tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra doanh nghiệp 2025: 35 loại phiếu điều tra áp dụng cho doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty và các doanh nghiệp/chi nhánh hạch toán độc lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Đoàn viên không đóng đoàn phí thì có bị khai trừ công đoàn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh đấu giá viên từ ngày 10/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 19/2024/TT-BTP hướng dẫn Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi theo Luật Đấu giá tài sản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cần đặt cọc tối thiểu bao nhiêu tiền để được mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 172/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu giá tài sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 89/2024/TT-BTC bãi bỏ 12 Thông tư về tài chính đất đai áp dụng từ ngày 25/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tặng quà cho người có công với cách mạng nhân dịp tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A? Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;