Quy định chụp ảnh hộ chiếu mới nhất hiện nay?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/11/2023

Tôi muốn hỏi: Quy định chụp ảnh hộ chiếu mới nhất hiện nay như thế nào? Hộ chiếu phổ thông hiện nay có thời hạn là bao lâu?

    • Quy định chụp ảnh hộ chiếu mới nhất hiện nay?

      Tại Công văn 696/BNG-LS năm 2017 có quy định về chụp ảnh hộ chiếu như sau:

      - Ảnh chụp hộ chiếu phải trong 06 tháng gần đây nhất, mặc thường phục, cỡ 4x6 cm, bề ngang của ảnh là 35-40mm, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh, chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực và nếp gấp, chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp, ảnh được in trên giấy có chất lượng tốt và độ phân giải cao, không nộp ảnh scan.

      - Ảnh hộ chiếu có màu sắc trung tính, mắt mở, không bị đỏ, không để tóc xõa trước mặt, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên, không cười khi chụp ảnh.

      - Người đeo kính khi chụp ảnh không để ánh đèn phản chiếu lên mắt kính, không đeo kính màu, gọng của kính không quá dày.

      - Ảnh hộ chiếu chụp có mũ và khăn sẽ không được chấp nhận (ngoại trừ là người dân tộc thiểu số), đối với trẻ em thì ảnh chụp một mình, không có ghế sau lưng.

      Xin gửi kèm theo bản chụp ảnh theo tiêu chuẩn ICAO.

      Quy định chụp ảnh hộ chiếu mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

      Ai được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?

      Tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định đối tượng được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

      - Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

      - Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.

      Hộ chiếu phổ thông hiện nay có thời hạn là bao lâu?

      Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

      Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

      1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

      2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

      a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

      b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

      c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      3. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      Như vậy, hộ chiếu phổ thông có thời hạn như sau:

      - Hộ chiếu phổ thông cho người từ đủ 14 tuổi trở lên: là 10 năm và không được gia hạn;

      - Hộ chiếu phổ thông cho người chưa đủ 14 tuổi: là 05 năm và không được gia hạn;

      - Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn: tối đa là 12 tháng và không được gia hạn.

      Đối tượng nào chưa được cấp hộ chiếu phổ thông?

      Tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

      Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

      1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.

      2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.

      3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

      Như vậy, đối tượng chưa được cấp hộ chiếu phổ thông bao gồm:

      - Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi bị nghiêm cấm;

      - Người bị tạm hoãn xuất cảnh trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh;

      - Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn