Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền? Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền là bao nhiêu?

Người đi vào khu vực biên giới phải đáp ứng các điều kiện nào? Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền? Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền là bao nhiêu?

Người đi vào khu vực biên giới phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP quy định đi vào khu vực biên giới:

Đi vào khu vực biên giới

1. Đối với công dân Việt Nam

a) Công dân Việt Nam (không phải là cư dân biên giới) vào khu vực biên giới phải:

- Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;

- Xuất trình giấy tờ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú tại Công an xã, phường, thị trấn;

- Hết thời hạn lưu trú phải rời khỏi khu vực biên giới;

- Trường hợp có nhu cầu lưu lại quá thời hạn đã đăng ký phải đến nơi đã đăng ký xin gia hạn.

b) Công dân Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP) vào vành đai biên giới phải có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại. Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải đăng ký lưu trú tại Công an cấp xã theo quy định của pháp luật; Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp theo dõi, quản lý.

...

Theo đó, người đi vào khu vực biên giới phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Đối với công dân Việt Nam

- Người không phải là cư dân biên giới:

+ Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;

+ Xuất trình giấy tờ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

+ Trường hợp nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú tại Công an xã, phường, thị trấn;

+ Hết thời hạn lưu trú phải rời khỏi khu vực biên giới;

+ Trường hợp có nhu cầu lưu lại quá thời hạn đã đăng ký phải đến nơi đã đăng ký xin gia hạn.

Công dân Việt Nam (không thuộc đối tượng: Cư dân biên giới; Người có giấy phép của cơ quan Công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới đất liền; Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân viên quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, công nhân, viên chức, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân có đơn vị đóng quân ở khu vực biên giới đất liền) vào vành đai biên giới phải có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại.

Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải đăng ký lưu trú tại Công an cấp xã theo quy định của pháp luật; Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp theo dõi, quản lý.

- Người, phương tiện vào hoạt động trong khu vực biên giới:

+ Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ liên quan đến phương tiện;

+ Giấy phép hoạt động theo lĩnh vực chuyên ngành do cơ quan có thẩm quyền cấp

+ Chịu sự kiểm tra, giám sát của Đồn Biên phòng, Công an cấp xã sở tại và lực lượng quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

- Người không được cư trú ở khu vực biên giới có lý do đặc biệt vào khu vực biên giới:

+ Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;

+ Có giấy phép của Công an cấp xã nơi người đó cư trú;

+ Trình trình báo Đồn Biên phòng hoặc Công an cấp xã sở tại biết thời gian lưu trú ở khu vực biên giới;

+ Trường hợp ở qua đêm hoặc vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng sở tại.

(2) Đối với người nước ngoài

- Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam vào khu vực biên giới:

+ Giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi người nước ngoài thường trú, tạm trú hoặc giấy phép của Giám đốc Công an tỉnh biên giới nơi đến;

+ Trường hợp ở lại qua đêm trong khu vực biên giới, người quản lý trực tiếp, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã sở tại;

+ Trường hợp vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Đồn Biên phòng sở tại.

- Cư dân biên giới nước láng giềng vào khu vực biên giới:

+ Có đầy đủ giấy tờ theo quy định của quy chế quản lý biên giới giữa hai nước;

+ Tuân thủ đúng thời gian, phạm vi, lý do, mục đích hoạt động;

+ Trường hợp ở lại qua đêm phải đăng ký lưu trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, hết thời hạn cho phép phải rời khỏi khu vực biên giới.

+ Trường hợp lưu trú quá thời hạn cho phép phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại.

Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền? Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định đối tượng không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:

Cư trú ở khu vực biên giới đất liền

...

2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:

a) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;

b) Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;

c) Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;

d) Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.

đ) Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này;

Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này không áp dụng đối với cư dân biên giới.

Như vậy, những đối tượng sau không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền gồm:

- Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;

- Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;

- Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;

- Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.

- Người không thuộc diện được cư trú ở khu vực đất liền.

Lưu ý: Các đối tượng trên không áp dụng đối với cư dân biên giới.

Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền là bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 1 điểm c khoản 11 Điều 6 Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi vi phạm quy chế khu vực biên giới đất liền:

Hành vi vi phạm quy chế khu vực biên giới đất liền

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

...

b) Tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định;

...

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

...

c) Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; điểm d, điểm đ khoản 2; điểm c, điểm đ khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 4; điểm b khoản 6; điểm b khoản 7; khoản 8; điểm a khoản 9; khoản 10 Điều này.

...

Như vậy, đối với trường hợp tạm trú, lưu trú, đi lại trong trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt trên áp dụng với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, người nước ngoài có hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền thì sẽ bị trục xuất.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Trường hợp giao dịch dân sự bị vô hiệu mới nhất 2024? Giao dịch dân sự vô hiệu có hậu quả pháp lý gì?
lawnet.vn
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
lawnet.vn
Căn cước điện tử được hiểu như thế nào? Được cấp tối đa bao nhiêu thẻ căn cước điện tử?
lawnet.vn
Khi nào áp dụng thừa kế theo pháp luật? Người thừa kế nào không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?
lawnet.vn
Đăng ký thường trú tại nhà thuê phải đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đăng ký thường trú tại nhà thuê gồm có những gì?
lawnet.vn
Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nào?
lawnet.vn
Hồ sơ công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
lawnet.vn
Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn mới nhất 2024 và cách ghi?
lawnet.vn
Chứng từ điện tử bao gồm những loại nào? Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử có giá trị như bản gốc không?
lawnet.vn
Danh mục bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;