Không có mặt một bên gia định có được làm giấy đăng ký kết hôn không?

Chào Luật Sư ạ. ! Em là nam tên Tuấn, người Miền Nam và có bạn gái Miền Bắc, nay em muốn hỏi là: Năm nay em vừa tròn 18 tuổi, bạn gái em thì 17, nhưng em và bạn gái em muốn kết hôn, nhưng theo em biết thì phải có giấy đăng kí kết hôn mới được. Thế bên gia đình em đồng ý làm giấy đăng kí kết hôn cho hai đứa ở quê em nhưng không có mặt gia định bên nữa thì có được làm giấy kết hôn không ạ! Nếu được thì bạn gái em cần có những thông tin gì a!

Để thực hiện thủ tuc đăng ký kết hôn hai bạn phải đủ điều kiện kết hôn theo quy định sau:
1.1. Về độ tuổi: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên (độ tuổi được xác định như sau: từ 20 tuổi và từ 18 tuổi là tính sau ngày sinh nhật lần thứ 19 đối với nam và sau ngày sinh nhật lần thứ 17 đối với nữ)
1.2. Về ý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do hai bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
1.3. Việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau đây:
- Cấm kết hôn với người đang có vợ hoặc đang có chồng.
- Cấm kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
- Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực về hệ (là giữa ông bà với cháu nội hoặc ngoại; cha, mẹ đẻ với con đẻ); giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (là giữa Bác, chú, cô, cậu, dì với cháu ruột; giữa anh, chị em con chú con bác, con cô với nhau; con cậu, con dì con dà với nhau)
- Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ cha, mẹ nuôi với con nuôi hoặc đã từng có quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với nàng dâu, mẹ vợ với con rễ, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính.
Như vậy, nếu 2 bạn đủ các điều kiện trên thì bạn và bạn gái đến UBND xã, phường của 1 trong 2 bên để đăng ký kết hôn ( chỉ cần 2 bạn đến không cần gia đình đến)
Hồ sơ đăng ký kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Các loại giấy tờ phải nộp:
1.1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu To khai dang ky ket hon.doc đính kèm)
1.2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn (do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp).
- Trường hợp hai bên nam, nữ có nơi cư trú khác nhau thì bên nam hoặc bên nữ đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi cư trú của mình phải nộp xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân.
2. Các loại giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ.
- Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 21/10/2024, đối tượng nào được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ nghèo có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia Hội thi Tự hào sử Việt 2024? Bao nhiêu tuổi thì được xét kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Con của người nước ngoài có được đăng ký khai sinh ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 26/11/2024, điều kiện thành lập Hội được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất? Điều kiện hưởng thừa kế quyền sử dụng đất được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản chung của vợ chồng gồm những gì? Các yếu tố được xem xét trong phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt bao lâu thì bị xóa đăng ký thường trú?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;