Xin cấp lại Giấy khai sinh ở đâu? Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?
Xin cấp lại Giấy khai sinh ở đâu? Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?
Xin cấp lại Giấy khai sinh ở đâu?
Tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử cụ thể như:
Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.
Ngoài ra căn cứ theo Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định như sau:
Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử.
2. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
3. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
Như vậy, việc xin cấp lại Giấy khai sinh được thực hiện tại cơ quan nhà nước trước đó đã đăng ký khai sinh hoặc theo nơi thường trú của người yêu cầu. Cụ thể:
- UBND xã nơi đã đăng ký khai sinh.
- UBND huyện nơi đã đăng ký khai sinh.
Xin cấp lại Giấy khai sinh ở đâu? (Hình từ Internet)
Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?
Tại Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Theo đó, khi đăng ký khai sinh cho con cần điền những thông tin sau:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Giới tính;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Mơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Năm sinh;
+ Dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Điều kiện xin cấp lại Giấy khai sinh là gì?
Tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định điều kiện xin cấp lại Giấy khai sinh là:
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc xin cấp lại Giấy khai sinh
- Việc xin cấp lại Giấy khai sinh chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Trân trọng!









