Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam

 Tôi muốn hỏi về trường hợp 01 công dân Pháp hiện đang tạm trú tại Việt Nam (tỉnh Đồng Nai), người này muốn chính quyền tỉnh Đồng Nai cấp thẻ thường trú với lý do nêu như sau: - Là Chủ tịch của 1 tô chức Phi chính phủ Pháp hoạt động nhân đạo (xây dựng thành lập 1 Cô Nhi viện tại tỉnh và tài trợ nuôi dạy trẻ mồ côi cơ nhỡ tại đây) từ 20 năm nay. Như vậy theo pháp lệnh 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 của UBTVQH10 quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì trường hợp người Pháp này có được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam không?

 Trước tiên cần thông báo với bạn rằng văn bản pháp luật mà bạn nêu đã chính thức không còn hiệu lực từ ngày 1/1/2015 và tthay vào đó là Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015.

Để biết trường hợp b bạn nêu được cấp thẻ thường trú hay không bạn cần tham khảo theo các điều luật viện dẫn sau đây:

Điều 39. Các trường hợp được xét cho thường trú

1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Điều 40. Điều kiện xét cho thường trú

1. Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

2. Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.

3. Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

Điều 41. Thủ tục giải quyết cho thường trú

1. Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn xin thường trú;

b) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

c) Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

d) Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

đ) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật này;

e) Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.

2. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

3. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

5. Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

Điều 42. Giải quyết cho thường trú đối với người không quốc tịch

1. Người không quốc tịch quy định tại khoản 4 Điều 39 của Luật này nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tạm trú. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn xin thường trú;

b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

2. Thủ tục giải quyết cho người không quốc tịch thường trú thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 41 của Luật này.

 

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết Cốc Vũ 2025 vào ngày nào? Tiết Cốc Vũ có phải là ngày lễ tết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu 50 năm Ngày truyền thống Bộ đội Biên phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (05/5/1975 - 05/5/2025) năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án kì 1 cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân” năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, kỷ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân” năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu lịch sử 50 năm Ngày giải phóng quê hương Bình Thuận (19/4/1975 - 19/4/2025) và Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 3 tháng 3 là ngày gì? Ngày 3 tháng 3 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng 3 năm 2025 có các ngày lễ nào? Người lao động được nghỉ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 28 tháng 2 là ngày gì? Ngày 28 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 26 tháng 2 là ngày gì? Ngày 26 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;