03 trường hợp người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động 2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 11/10/2023

Xin hỏi: Người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động 2023 trong trường hợp nào?- Câu hỏi của chị Vân (Hà Nội).

    • 03 trường hợp người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động 2023?

      Tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP có quy định 03 trường hợp người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động 2023 bao gồm:

      (1) Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

      (2) Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

      (3) Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

      03 trường hợp người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động 2023? (Hình từ Internet)

      Mẫu văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động nước ngoài?

      Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định mẫu văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của nguời sử dụng lao động nước ngoài (mẫu số 11/PLI) như sau:

      TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: …………….

      V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

      ..………, ngày …. tháng …. năm …….

      Kính gửi: ……………(1)……………..

      1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………

      2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….

      3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người

      Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người

      4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

      5. Điện thoại: ………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………

      7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………

      Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………..

      Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………….

      8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

      …………………………………………………………………………………………………….

      Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

      9. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………………….

      10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….

      12. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

      13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..

      Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến ngày: ……………………………………………

      14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………………………

      15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………

      16. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….

      17. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..

      18. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..

      19. Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..

      20. Mức lương: …………………………………VNĐ.

      21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ……..………………………………………………………………………………………………

      22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………

      23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..…………………………………………………………………………………….

      I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

      …………………………………………………………………………………………………….

      …………………………………………………………………………………………………….

      …………………………………………………………………………………………………….

      II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)

      24. Nơi làm việc

      - Nơi làm việc lần 1:

      + Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

      + Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

      + Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

      + Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..

      - Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………….

      + Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

      + Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

      + Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

      + Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

      - Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………..

      + Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

      + Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

      + Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

      + Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

      (Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu: ………..

      ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..

      (2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

      Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 2023 bao gồm những giấy tờ gì?

      Tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 13, 14 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 2023 bao gồm những giấy tờ sau:

      - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

      - 02 ảnh màu 4 cm x 6 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng.

      - Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

      + Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

      + Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

      - Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, trừ trường hợp Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất. Nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

      Thời hạn cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài là bao nhiêu ngày?

      Tại Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại như sau:

      Trình tự cấp lại giấy phép lao động

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      Như vậy, thời hạn cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn