Tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức: Trường hợp nào thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả?

Tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức: Trường hợp nào thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả?

Tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức: Trường hợp nào thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả?

Căn cứ Điều 2 Quy chế tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV quy định xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi:

Điều 2. Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi
1. Các hình thức xử lý vi phạm đối với thí sinh vi phạm nội quy, quy chế thi:
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Đình chỉ thi.
d) Hủy kết quả thi.
2. Áp dụng hình thức khiển trách đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không vào đúng vị trí quy định sau khi đã bị nhắc nhở lần đầu;
b) Trao đổi với thí sinh khác và đã bị nhắc nhở lần đầu nhưng không chấp hành hoặc vẫn tái phạm.
3. Áp dụng hình thức cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đã bị xử lý bằng hình thức khiển trách theo quy định tại khoản 2 Điều này mà tái phạm;
b) Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác;
[...]

Theo quy định trên, trong tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức thì thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả trong các trường hợp sau:

[1] Cảnh cáo

- Đã bị xử lý bằng hình thức khiển trách mà tái phạm

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác

- Cho thí sinh khác chép bài hoặc chép bài của thí sinh khác

- Sử dụng tài liệu trái quy định; mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác (trừ trường hợp có quy định khác).

[2] Đình chỉ thi

- Đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo mà tái phạm

- Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác trong thời gian làm bài (trừ trường hợp có quy định khác)

- Gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi.

Thí sinh bị đình chỉ thi bài thi nào sẽ bị hủy kết quả bài thi đó và không được tiếp tục dự thi các bài thi tiếp theo (nếu có).

[3] Hủy kết quả

- Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến nội dung của bài thi vào tờ giấy thi của mình hoặc của thí sinh khác.

- Có một trong các hành vi: Đánh tráo bài làm, làm hộ bài của thí sinh khác, để thí sinh khác làm hộ bài thi, thi hộ.

- Bị đình chỉ thi

Tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức: Trường hợp nào thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả?

Tuyển dụng CCVC, thi nâng ngạch công chức: Trường hợp nào thí sinh bị cảnh cáo, đình chỉ thi, hủy kết quả? (Hình từ Internet)

Ngạch công chức có mấy loại?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Điều 7. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
[...]
4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
[...]

Căn cứ Điều 34 Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định phân loại công chức:

Điều 34. Phân loại công chức
1. Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
đ) Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 của Luật này theo quy định của Chính phủ.
2. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Theo đó, căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại thành 05 ngạch công chức. Cụ thể như sau:

- Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

- Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

- Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

- Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;

- Ngạch khác theo quy định của Chính phủ

Thời gian tập sự của công chức là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định chế độ tập sự:

Điều 20. Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
[...]

Như vậy, thời gian tập sự của công chức được quy định như sau:

- 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C.

- 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D.

Lưu ý: Các thời gian sau không tính vào thời gian tập sự:

- Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội.

- Thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên.

- Thời gian nghỉ không hưởng lương.

- Thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;