Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những vấn đề gì? Thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của nhóm 1 là bao lâu?
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những vấn đề gì? Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với nội dung huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật như thế nào?
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những vấn đề gì?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như sau:
[1] Nhóm 1
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
+ Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
+ Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
[2] Nhóm 2
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
+ Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
+ Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
+ Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
+ Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm.
+ Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
+ Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra.
+ Công tác điều tra tai nạn lao động.
+ Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động.
+ Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
+ Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
+ Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại.
+ Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
[3] Nhóm 3
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
- Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
+ Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động.
+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
+ Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
+ Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân.
+ Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
- Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
+ Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm.
+ Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động.
+ Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
[4] Nhóm 4
- Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động.
+ Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động.
+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động.
+ Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
+ Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
- Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
[5] Nhóm 5
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
+ Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở.
+ Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động.
+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
[6] Nhóm 6
Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những vấn đề gì? Thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của nhóm 1 là bao lâu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với nội dung huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật như thế nào?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 22 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
.....
Như vậy, tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hệ thống chính sách, pháp luật gồm có:
- Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
- Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
Thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của nhóm 1 là bao lâu?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định về thời gian huấn luyện như sau:
Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Như vậy, thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động của nhóm 1 ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Trân trọng!









