Có các hình thức kỷ luật đoàn viên công đoàn nào?
Có các hình thức kỷ luật đoàn viên công đoàn nào? Thời hạn xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn tối đa là bao lâu? Ai là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn?
Có các hình thức kỷ luật đoàn viên công đoàn nào?
Căn cứ Điều 4 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định các hình thức kỷ luật:
Các hình thức kỷ luật
1. Đối với tập thể ban chấp hành, ban thường vụ, Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp và các tổ chức trong hệ thống công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đoàn viên công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
3. Đối với cán bộ công đoàn: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (các chức vụ của công đoàn), khai trừ.
Căn cứ Điều 25 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật đối với đoàn viên:
Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật đối với đoàn viên
1. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Không chấp hành và không thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết, quyết định, quy định, kế hoạch, chương trình công tác... của công đoàn các cấp gây hậu quả ít nghiêm trọng.
b) Không dự họp 50% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
c) Không đóng đoàn phí liên tục 6 tháng mà không có lý do chính đáng.
...
Như vậy, đối với đoàn viên công đoàn có hành vi vi phạm thì bị xử lý theo 03 hình thức sau:
(1) Khiển trách trong các trường hợp sau:
- Không chấp hành và không thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết, quyết định, quy định, kế hoạch, chương trình công tác... của công đoàn các cấp gây hậu quả ít nghiêm trọng.
- Không dự họp 50% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
- Không đóng đoàn phí liên tục 6 tháng mà không có lý do chính đáng.
(2) Cảnh cáo trong các trường hợp sau:
- Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng.
- Không dự họp 70% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
- Không đóng đoàn phí liên tục 9 tháng mà không có lý do chính đáng.
(3) Khai trừ trong các trường hợp sau:
- Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả rất nghiêm trọng.
- Không dự họp 90% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
- Không đóng đoàn phí liên tục 12 tháng mà không có lý do chính đáng.
Có các hình thức kỷ luật đoàn viên công đoàn nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn tối đa là bao lâu?
Căn cứ Điều 7 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cụ thể như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật của công đoàn áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này; thời gian điều tra, truy tố, xét xử (nếu có); thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật.
4. Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý kỷ luật của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, nếu quá thời hạn nêu trên thì việc xem xét xử lý kỷ luật được tiến hành tại kỳ họp Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn gần nhất.
5. Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật, nếu cán bộ, đoàn viên không tái phạm hoặc không có vi phạm mới đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn là không quá 90 ngày.
Đối với trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Ai là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn?
Căn cứ theo Điều 12 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cơ sở như sau:
Thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cơ sở
1. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
Tập thể ban chấp hành, tập thể ban thường vụ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
2. Ban thường vụ công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
a) Cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn, đoàn viên công đoàn.
b) Nguyên ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở; nguyên cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.
Như vậy, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật đoàn viên công đoàn theo quy định của pháp luật chính là ban thường vụ công đoàn cơ sở.
Trân trọng!









