Bảng lương công an nhân dân mới nhất, chi tiết nhất năm 2025?
Bảng lương công an nhân dân mới nhất, chi tiết nhất năm 2025?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở:
Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
[...]
Theo quy định trên, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng từ 1.800.000 đồng lên 2.345.000 đồng/tháng.
Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân. Theo đó, lương công an nhân dân được tính theo công thức sau:
Mức lương = Lương sở sở x Hệ số lương
Bảng lương công an nhân dân mới nhất, chi tiết nhất năm 2025 như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu |
1 | Đại tướng | 10,40 | 24.336.000 đồng |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 22.932.000 đồng |
3 | Trung tướng | 9,20 | 21.528.000 đồng |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 20.124.000 đồng |
5 | Đại tá | 8,00 | 18.720.000 đồng |
6 | Thượng tá | 7,30 | 17.082.000 đồng |
7 | Trung tá | 6,60 | 15.444.000 đồng |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 14.040.000 đồng |
9 | Đại úy | 5,40 | 12.636.000 đồng |
10 | Thượng úy | 5,00 | 11.700.000 đồng |
11 | Trung úy | 4,60 | 10.764.000 đồng |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 9.828.000 đồng |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 8.892.000 đồng |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 8.190.000 đồng |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 7.488.000 đồng |
*Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác
Bảng lương công an nhân dân mới nhất, chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:
Điều 25. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an, số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, số lượng không quá 197.
2. Chính phủ quy định chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng và cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới, đơn vị được tổ chức lại, bổ sung chức năng, nhiệm vụ nhưng không vượt quá số lượng tối đa vị trí cấp tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái có chức vụ, chức danh cao hơn chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng và trường hợp đặc biệt được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Như vậy, cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
- Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an
- Thượng tướng, số lượng không quá 07, bao gồm:
+ Thứ trưởng Bộ Công an, số lượng không quá 06
+ Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
- Các chức vụ, chức danh có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tướng, Thiếu tướng, số lượng không quá 197.
Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:
Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
[...]
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
[...]
Theo đó, điều kiện xét thăng cấp bậc hàm Công an nhân dân như sau:
[1] Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe
[2] Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
[3] Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sau:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm
Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định
Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm