Mẫu 04 hủy tờ khai theo Thông tư 39? Khi nào phải hủy tờ khai hải quan?

Mẫu 04 hủy tờ khai theo Thông tư 39 là mẫu nào? Khi nào phải hủy tờ khai hải quan?

Mẫu 04 hủy tờ khai theo Thông tư 39?

Tại Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định mẫu 04 hủy tờ khai hải quan

Xem chi tiết và tải về mẫu tờ khai tại đây.

Mẫu 04 hủy tờ khai theo Thông tư 39? Khi nào phải hủy tờ khai hải quan? (Hình từ Internet)

Khi nào phải hủy tờ khai hải quan?

Tại Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định tờ khai hải quan sẽ bị hủy khi thuộc 1 trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập;

- Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

- Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

- Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;

- Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai.

Trường hợp 2: Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;

Trường hợp 3: Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;

Trường hợp 4: Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

- Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;

- Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;

- Tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa và không thuộc các trường hợp sau:

+ Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

+ Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

+ Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;

+ Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;

+ Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;

- Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.

Hồ sơ hải quan gồm có những giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014 có quy định hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.

- Chứng từ (có thể là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử) có liên quan bao gồm:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa,

+ Hóa đơn thương mại,

+ Chứng từ vận tải,

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,

+ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu,

+ Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành,

+ Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Các giấy tờ nêu trên sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc sử dụng, trường hợp phải nộp, cũng như các mẫu (nếu có)

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân trên ứng dụng eTax Mobile nhanh nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo 41/TB-CT năm 2025 tạm dừng các hệ thống thuế điện tử phục vụ việc nâng cấp đáp ứng tái cơ cấu, sắp xếp các cơ quan Thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nợ thuế từ 50 triệu đồng trở lên bị tạm hoãn xuất cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế quá hạn bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, không được khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi có quyết định thanh, kiểm tra thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, bãi bỏ một nội dung bắt buộc trên chứng từ kế toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, những người nào không được tiếp tục hành nghề kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 1963/QĐ-KTNN năm 2024 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Các từ nào được viết tắt trên hóa đơn điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử là gì? Hóa đơn điện tử bao gồm các loại hóa đơn nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;