43 Chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành áp dụng từ ngày 30/12/2024?
Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là gì?
Căn cứ Điều 6 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước:
Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
1. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Như vậy, chuẩn mực kiểm toán nhà nước là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán
Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.
43 Chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành áp dụng từ ngày 30/12/2024? (Hình từ Intenrnet)
43 Chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành áp dụng từ ngày 30/12/2024?
Ngày 15/11/2024, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước có hiệu lực từ ngày 30/12/2024.
Tại Điều 1 Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN quy định Danh mục thuật ngữ và 43 chuẩn mực kiểm toán nhà nước có số hiệu và tên gọi cụ thể như sau:
[1] CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
[2] CMKTNN 130 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp
[3] CMKTNN 140 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán
[4] CMKTNN 150 - Năng lực của kiểm toán viên nhà nước
[5] CMKTNN 200 - Các nguyên tắc của kiểm toán tài chính
[6] CMKTNN 300 - Các nguyên tắc của kiểm toán hoạt động
[7] CMKTNN 400 - Các nguyên tắc của kiểm toán tuân thủ
[8] CMKTNN 2200 - Mục tiêu tổng thể và yêu cầu đối với kiểm toán viên nhà nước thực hiện cuộc kiểm toán tài chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước
[9] CMKTNN 2220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính
[10] CMKTNN 2230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính
[11] CMKTNN 2240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong cuộc kiểm toán tài chính
[12] CMKTNN 2250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài chính
[13] CMKTNN 2260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài chính
[14] CMKTNN 2300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính
[15] CMKTNN 2315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán tài chính
[16] CMKTNN 2320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính
[17] CMKTNN 2330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên nhà nước đối với rủi ro đã đánh giá trong kiểm toán tài chính
[18] CMKTNN 2402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài trong kiểm toán tài chính
[19] CMKTNN 2450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính
[20] CMKTNN 2500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính
[21] CMKTNN 2505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính
[22] CMKTNN 2510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính
[23] CMKTNN 2520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính
[24] CMKTNN 2530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính
[25] CMKTNN 2540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài chính
[26] CMKTNN 2550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính
[27] CMKTNN 2560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
[28] CMKTNN 2570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm toán tài chính
[29] CMKTNN 2580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính
[30] CMKTNN 2600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tài chính hợp nhất
[31] CMKTNN 2610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ trong kiểm toán tài chính
[32] CMKTNN 2620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính
[33] CMKTNN 2700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm toán tài chính
[34] CMKTNN 2701 - Trình bày các vấn đề kiểm toán quan trọng của cuộc kiểm toán trong báo cáo kiểm toán
[35] CMKTNN 2705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán tài chính
[36] CMKTNN 2706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán tài chính
[37] CMKTNN 2710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh
[38] CMKTNN 2720 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước đối với thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
[39] CMKTNN 2800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
[40] CMKTNN 2805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
[41] CMKTNN 2810 - Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính tóm tắt
[42] CMKTNN 3000 - Chuẩn mực kiểm toán hoạt động
[43] CMKTNN 4000 - Chuẩn mực kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán viên nhà nước có tiêu chuẩn chung nào?
Căn cứ Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước như sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, luật hoặc chuyên ngành khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm toán
- Đã có thời gian làm việc liên tục từ 05 năm trở lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở Kiểm toán nhà nước từ 03 năm trở lên, không kể thời gian tập sự
- Có chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước