Yêu cầu đối với Đèn báo rẽ xe mô tô, xe gắn máy

Yêu cầu đối với Đèn báo rẽ xe mô tô, xe gắn máy là gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Yêu cầu đối với Đèn báo rẽ xe mô tô, xe gắn máy được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thiên Phú (phu****@gmail.com)

Yêu cầu đối với Đèn báo rẽ xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại Tiểu mục 2.8.8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy như sau:

2.8.8.1. Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có bốn đèn được lắp thành cặp đặt phía trước và phía sau xe. Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía sau của thùng bên.

2.8.8.2. Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ phách hoặc màu đỏ.

2.8.8.3. Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau hoặc có cường độ sáng từ 50 cd đến 860 cd.

2.8.8.4. Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía trước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 300 mm (250 mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8 W). Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được đặt hướng về phía sau và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150 mm.

2.8.8.5. Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.

2.8.8.6. Tần số nháy của đèn khi hoạt động là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt công tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.

2.8.8.7. Trường hợp từ vị trí người lái không thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.

Trên đây là quy định về Yêu cầu đối với Đèn báo rẽ xe mô tô, xe gắn máy. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BGTVT .

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tội đua xe trái phép năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng B1 điều khiển được xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng C điều khiển được xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 8 Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật, hiểu biết về Văn hóa giao thông an toàn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe hạng nào phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, những nơi nào không được quay đầu xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông tỉnh Hà Tĩnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe B1 số tự động đã được cấp trước ngày 01/01/2025 có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì giải quyết như thế nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;