Nghị định 151/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Nghị định 151/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
Ngày 15/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Nghị định 151/2024/NĐ-CP áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định 151/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Ngoài ra, ban hành kèm theo Nghị định 151/2024/NĐ-CP các phụ lục sau:
- Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
- Phụ lục 2: Biểu mẫu liên quan đến cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
- Phụ lục 3: Biểu mẫu liên quan đến cấp giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh.
- Phụ lục 4: Biểu mẫu liên quan đến chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch.
Nghị định 151/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ? (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ có các thông tin nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ:
Điều 11. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
1. Thông tin về đăng ký, quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
a) Thông tin về chủ sở hữu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng:
Đối với cá nhân: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; số điện thoại (nếu có); quốc tịch; nơi thường trú; nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ đăng ký xe.
Đối với tổ chức: tên tổ chức; tên người đại diện hợp pháp; địa chỉ; mã số thuế hoặc quyết định thành lập hoặc số định danh của tổ chức (nếu có); số điện thoại;
b) Thông tin về phương tiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
[...]
Như vậy, cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ có các thông tin sau:
[1] Thông tin về đăng ký, quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
[2] Thông tin về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
[3] Thông tin về hóa đơn liên quan đến mua bán xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: số, ngày, tháng, năm xuất hóa đơn; tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại của người bán hàng; tên, địa chỉ của người mua hàng; tên hàng hóa.
[4] Thông tin về lệ phí trước bạ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp chứng từ lệ phí trước bạ; giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ; số tiền lệ phí trước bạ; thông tin về người nộp lệ phí trước bạ và thông số kỹ thuật của xe
[5] Thông tin về nguồn gốc xe nhập khẩu, xuất khẩu: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp tờ khai hải quan; cơ quan, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu; cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu và thông số kỹ thuật của xe nhập khẩu, xuất khẩu
[6] Thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
[7] Thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; số giấy phép lái xe, hạng giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe, số chúng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; thông tin về kết quả khám sức khỏe của người điều khiển phương tiện.
[8] Thông tin về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ sở hữu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
[9] Thông tin về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
[10] Thông tin về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe
[11] Thông tin về quản lý thời gian điều khiển phương tiện của người lái xe: thời gian; đơn vị kinh doanh vận tải; biển số xe; họ, tên lái xe; loại hình hoạt động; thời điểm bắt đầu; thời điểm kết thúc; thời gian lái xe
[12] Thông tin về tai nạn giao thông đường bộ
[13] Thông tin về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng: họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; hành nghề lái xe ô tô hoặc không hành nghề lái xe ô tô; nơi làm việc (đối với người hành nghề lái xe ô tô); nơi khám sức khỏe; thời gian khám sức khỏe; kết quả khám lâm sàng; kết quả khám cận lâm sàng; kết luận về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Xe ưu tiên gồm các loại xe nào?
Căn cứ Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ưu tiên:
Điều 27. Xe ưu tiên
1. Xe ưu tiên gồm xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; đoàn xe tang.
2. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;
b) Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Đoàn xe tang.
[...]
Như vậy, xe ưu tiên bao gồm:
- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy
- Xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
- Đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu
- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ
- Xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật
- Đoàn xe tang