Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên địa hình quanh co là bao nhiêu?

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên địa hình quanh co là bao nhiêu? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Lâm, đang sinh sống ở Gia Lai. Tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi khoảng cách an toàn giữa 2 xe khi tham gia giao thông trên địa hình quanh co là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định ở đâu? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Minh Lâm_091***)

Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên địa hình quanh co được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo đó:

Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc quy định tại khoản 1 Điều này.

Cụ thể, khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

- Tốc độ lưu hành >60 (km/h) thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 35(m)

- Tốc độ lưu hành là 80 (km/h) thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 55(m)

- Tốc độ lưu hành là 100 (km/h) thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 70(m)

- Tốc độ lưu hành là 120 (km/h) thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 100(m)

- Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

Do đó, đối với khu vực có địa hình quanh co thì khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn đối với nơi có địa hình khô ráo theo quy định.

Trên đây là quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên địa hình quanh co. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 84 là của tỉnh nào? Biển số xe 84 chi tiết năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 82 là của tỉnh nào? Biển số xe 82 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 83 là của tỉnh nào? Biển số xe 83 chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 81 là của tỉnh nào? Biển số xe 81 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 80 là của tỉnh nào? Biển số xe 80 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 79 là của tỉnh nào? Biển số xe 79 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 78 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 78 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 76 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 76 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 75 là của tỉnh nào? Người lái xe phải dừng lại để bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;