Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm giấy tờ gì từ ngày 01/9/2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 28/07/2023

Xin hỏi: Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm giấy tờ gì từ ngày 01/9/2023?- Câu hỏi của anh Thế (Hà Nội).

    • Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm giấy tờ gì từ ngày 01/9/2023?

      Tại Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT' onclick="vbclick('8C086', '393311');" target='_blank'>Thông tư 14/2023/TT-BGTVT có quy định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bao gồm những giấy tờ sau:

      (1) Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu;

      (2) Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực các giấy tờ của phương tiện bao gồm:

      + Hợp đồng mua bán, cho, tặng; chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có);

      + Quyết định điều chuyển phương tiện; hóa đơn của tổ chức, cá nhân bản phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng);

      + Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trưởng của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực.

      Lưu ý: Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo.

      - Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì:

      Chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo mục (2).

      - Đối với phương tiện nhập khẩu, ngoài các giấy tờ tại mục (2) thì cần phải có thêm bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan đã được thông quan.

      - Trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời) thì:

      Phải có bản chính văn bản giấy hoặc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng gói thầu hoặc hợp phần của gói thầu có thể hiện việc cung cấp phương tiện, biên bản bàn giao phương tiện cho chủ sở hữu.

      Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm giấy tờ gì từ ngày 01/9/2023? (Hình từ Internet)

      Hình thức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm những hình thức nào?

      Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT' onclick="vbclick('8C086', '393311');" target='_blank'>Thông tư 14/2023/TT-BGTVT có quy định hình thức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt bao gồm:

      - Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

      - Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cổng dịch vụ công quốc gia;

      - Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.

      Phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt trước ngày 01/9/2023 thì có được giữ nguyên số đăng ký phương tiện đường sắt không?

      Tại Điều 21 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT' onclick="vbclick('8C086', '393311');" target='_blank'>Thông tư 14/2023/TT-BGTVT có quy định về điều khoản chuyển tiếp như sau:

      Điều khoản chuyển tiếp

      1. Các phương tiện đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được giữ nguyên số đăng ký phương tiện. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.

      2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì có văn bản đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

      3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị do Cục Đường sắt Việt Nam cấp trước đây thì thông báo cho Cục Đường sắt Việt Nam biết để theo dõi.

      4. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu đăng ký phương tiện lĩnh vực đường sắt sẽ được thực hiện sau khi Cục Đường sắt Việt Nam hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu.

      Như vậy, phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt trước ngày 01/9/2023 thì được giữ nguyên số đăng ký phương tiện đường sắt.

      Nếu chủ sở hữu phương tiện có nhu cầu cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đường sắt thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2023/TT-BGTVT' onclick="vbclick('8C086', '393311');" target='_blank'>Thông tư 14/2023/TT-BGTVT.

      Lưu ý: Thông tư 14/2023/TT-BGTVT' onclick="vbclick('8C086', '393311');" target='_blank'>Thông tư 14/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT Tải về
    • Điều 9 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT Tải về
    • Điều 21 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT Tải về
    • Thông tư 14/2023/TT-BGTVT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn