Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?

Ban biên tập có nhận được thắc mắc của bạn Hùng Thanh, có mail là hungthanhnguyen***@ gmail.com đang công tác trong ngành đường sắt có thắc mắc sau mong nhận được phản hồi. Cụ thể: Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào?

Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BGTVT về Khai thác đường sắt, cụ thể như sau:

2.2.3.1 Khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe phải phù hợp với quy định sau:

a) Khổ đường 1000 mm: 924 ± 3 mm;

b) Khổ đường 1435 mm: 1353 ± 3 mm.

Chiều rộng và chiều dày đai bánh xe, vành bánh phải phù hợp với kích thước quy định đối với từng loại phương tiện giao thông đường sắt.

2.2.3.2 Không được phép đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và nối vào đoàn tàu khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:

a) Thân trục có vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30° so với đường tâm dọc;

b) Thân trục có vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;

c) Thân trục có vết mòn sâu quá 4 mm đối với đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa xe và xe than nước;

d) Đai bánh xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;

đ) Mặt lăn bánh xe mòn lõm sâu quá:

1) Đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;

2) Toa xe khổ đường 1000 mm: 7 mm;

3) Toa xe khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;

4) Toa xe hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.

e) Mặt lăn bánh xe mòn vẹt sâu quá:

1) Đầu máy diesel, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: 0,7 mm;

2) Đầu máy hơi nước, xe than nước, toa xe ổ lăn: 1,0 mm;

3) Toa xe ổ trượt: 2,0 mm.

g) Lợi bánh xe đo bằng thước chuyên dùng:

1) Đo chiều dày:

- Khổ đường 1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 18 mm và lớn quá 30 mm;

- Khổ đường 1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn quá 34 mm.

2) Chiều cao của vết mòn thẳng đứng:

- Khổ đường 1000 mm: quá 22 mm;

- Khổ đường 1435 mm: quá 18 mm.

3) Lợi bánh xe bị mòn đùn thành gờ.

h) Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh toa xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh xe

Khổ đường

(mm)

Loại toa xe

Chiều dày đai bánh

(mm)

Chiều dày vành bánh

(mm)

1000

Toa xe khách

Toa xe hàng

30

25

25

25

1435

Toa xe khách

Toa xe hàng

33

25

25

25

2.2.3.3  Khi nối toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày đai, vành bánh xe cũng như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định của đôi bánh toa xe khách.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 10/10/2024, đối tượng nào được miễn thu phí sử dụng đường bộ cao tốc?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc và biểu mức phí được áp dụng từ ngày 10/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương tiện giao thông đường bộ là gì? Phương tiện giao thông đường bộ được phân loại thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm lắp đặt công trình an toàn giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, xe ưu tiên gồm các xe gì? Thứ tự ưu tiên được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, các loại giấy phép lái xe nào không thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe được cấp đổi như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/10/2025, đối tượng nào mở tài khoản giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 119/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán điện tử giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi tầm nhìn bị hạn chế thì người lái xe phải như thế nào để bảo đảm an toàn?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;