Có giấy xác nhận nhân thân của công an phường có thể thay thế căn cước công dân khi đi máy bay không?

Có giấy xác nhận nhân thân của công an phường có thể thay thế căn cước công dân khi đi máy bay không? Có thể sử dụng giấy khai sinh bản sao để đi máy bay không? Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi của khách đi máy bay như thế nào?

Chào anh chị ban biên tập. Tôi có thắc mắc như sau: Tuần sau, tôi có công việc ở Hà Nội nên chuẩn bị bay ra nhưng ngặt nỗi là tôi không có căn cước công dân hay chứng minh gì cả thì tôi có thể ra công an phường xin giấy xác nhận nhân thân để đi máy bay không? Mang theo con nhỏ thì có thể dùng bản sao giấy khai sinh của con để đi máy bay không?

Kính mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi cảm ơn.

1. Có giấy xác nhận nhân thân của công an phường có thể thay thế căn cước công dân khi đi máy bay không?

Tại Mục 2 Phần 1 Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Khoản 83 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT quy định như sau:

2. Hành khách từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình:

a) Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời; chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế; thẻ thường trú, thẻ tạm trú; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam. Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;

b) Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân; giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân; thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam; giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.

Theo đó, bạn không có căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân thì bạn vẫn có thể đi máy bay bằng giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận.

Lưu ý là trên giấy xác nhận phải có các thông tin thể hiện các nội dung như: cơ quan xác nhận, người xác nhận cho bạn; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của bạn; lý do xác nhận.

2. Có thể sử dụng giấy khai sinh bản sao để đi máy bay không? 

Theo Mục 5 Phần 1 Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT có quy định như sau: 

5. Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Phụ lục này phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Là bản chính và còn giá trị sử dụng;

b) Đối với giấy khai sinh, giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật;

c) Không chấp nhận giấy tờ tại các khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục này nếu giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.

Như vậy, khi bạn đi máy bay có mang theo con nhỏ thì bạn có thể sử dụng giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao của con nhưng phải có chứng thực theo quy định của pháp luật để được lên máy bay. 

3. Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi của khách đi máy bay như thế nào? 

Căn cứ Điều 45 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT quy định giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi, theo đó: 

1. Hành lý ký gửi của hành khách xuất phát, nối chuyến, quá cảnh sau khi làm thủ tục chấp nhận vận chuyển và kiểm tra an ninh hàng không phải được giám sát liên tục bằng ca-me-ra giám sát an ninh hoặc do nhân viên kiểm soát an ninh hàng không trực tiếp giám sát hoặc cả hai biện pháp cho đến khi đưa lên tàu bay, không được để những người không có trách nhiệm tiếp cận hành lý ký gửi.

2. Khu vực băng chuyền hành lý ký gửi, khu vực phân loại hành lý ký gửi phải được kiểm soát và giám sát liên tục bằng ca-me-ra giám sát an ninh hoặc do nhân viên kiểm soát an ninh hàng không trực tiếp giám sát hoặc cả hai biện pháp, người không có trách nhiệm không được phép tiếp cận những khu vực này.

3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hành lý ký gửi từ nhà ga ra tàu bay và ngược lại chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp ngăn ngừa việc mất mát tài sản trong hành lý ký gửi, ngăn chặn việc đưa hành lý ký gửi không được phép vận chuyển lên băng chuyền, xe chở hành lý.

4. Hành lý ký gửi bị rách, vỡ, bung khóa không còn nguyên vẹn trước khi chất xếp lên tàu bay hoặc có dấu hiệu bị can thiệp trái phép phải được tái kiểm tra an ninh hàng không. Việc tái kiểm tra an ninh hàng không phải được lập biên bản. Trách nhiệm cụ thể của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm sự nguyên vẹn của hành lý, quy trình quản lý, giám sát, xử lý cụ thể đối với hành lý không còn nguyên vẹn trước khi chất xếp lên tàu bay hoặc có dấu hiệu bị can thiệp trái phép phải được quy định trong chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp.

Với quy định này thì hành lý ký gửi của khách hàng khi đi máy bay sẽ được giám sát an ninh hàng không theo trình tự trên.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 81 là của tỉnh nào? Biển số xe 81 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 80 là của tỉnh nào? Biển số xe 80 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 79 là của tỉnh nào? Biển số xe 79 chi tiết nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 78 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 78 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 76 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 76 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 75 là của tỉnh nào? Người lái xe phải dừng lại để bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 74 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 74 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 73 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 73 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 72 là của tỉnh nào? Biển số xe 72 chi tiết năm 2025?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;