Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025?
Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Theo quy định trên, biển số xe 77 là biển số xe của tỉnh Bình Định. Biển số xe 77 chi tiết như sau:
[1] Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy
Thành phố Quy Nhơn: 77L1/L2 – xxx.xx
Thị xã An Nhơn: 77F1 – xxx.xx
Thị xã Hoài Nhơn: 77C1 – xxx.xx
Huyện Vân Canh: 77B1 – xxx.xx
Huyện Phù Mỹ: 77D1 – xxx.xx
Huyện Phù Cát: 77E1 – xxx.xx
Huyện Tuy Phước: 77G1 – xxx.xx
Huyện Tây Sơn: 77H1 – xxx.xx
Huyện Hoài Ân: 77K1 – xxx.xx
Huyện An Lão: 77M1 – xxx.xx
Huyện Vĩnh Thạnh: 77N1 – xxx.xx
[2] Biển số xe ô tô
77A--xxx.xx: Dành cho xe con từ 7-9 chỗ trở xuống.
77B--xxx.xx: Dành cho xe chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên
77C--xxx.xx: Dành cho xe tải và xe bán tải.
77D--xxx.xx: Dành cho xe van
77LD--xxx.xx: Dành cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Bình Định.
77R--xxx.xx: Dành cho xe sơ-mi rơ-moóc
77KT--xxx.xx: Dành cho xe quân đội làm kinh tế
Biển số xe 77 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe 77 năm 2025? (Hình từ Internet)
Người lái xe không được dừng xe ở đâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người lái xe không được dừng xe tại các vị trí sau:
- Bên trái đường một chiều
- Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất
- Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép
- Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe
- Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường
- Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường
- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau
- Điểm đón, trả khách
- Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào
- Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới
- Trong phạm vi an toàn của đường sắt
- Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông
- Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật
Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm?
Căn cứ Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điểm của giấy phép lái xe:
Điều 58. Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
2. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
Theo quy định trên, giấy phép lái xe có 12 điểm được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.