Biển số xe 71 là của tỉnh nào? Biển số xe 71 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 71 là của tỉnh nào? Biển số xe 71 chi tiết nhất năm 2025? Người điều khiển xe ô tô có được vượt ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường không?

Biển số xe 71 là của tỉnh nào? Biển số xe 71 chi tiết nhất năm 2025?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Theo quy định trên, biển số xe 71 là của tỉnh Bến Tre. Biển số xe 71 chi tiết như sau:

Đối với xe đăng ký tại thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm, huyện Châu Thành, huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Mỏ Cày Nam sẽ có biển mang số hiệu là 71 - B1; 71 - B2; 71 - B3; 71 - B4. Ví dụ như: 71 - B1 01234 hay 71 - B3 56788.

Đối với xe đăng ký tại huyện Bình Đại sẽ có biển mang số hiệu là 71 - C1. Ví dụ như: 71 - C1 98765.

Đối với xe đăng ký tại huyện Ba Trì sẽ có biển mang số hiệu là 71 - C2. Ví dụ như: 71 - C2 03265.

Đối với xe đăng ký tại huyện Thạnh Phú sẽ có biển mang số hiệu là 71 - C3. Ví dụ như: 71 - C3 54321.

Đối với xe đăng ký tại huyện Chợ Lách sẽ có biển mang số hiệu là 71 - C4. Ví dụ như: 71 - C4 32145.

Biển số xe 71 là của tỉnh nào? Biển số xe 71 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 71 là của tỉnh nào? Biển số xe 71 chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Người điều khiển xe ô tô có được vượt ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường không?

Căn cứ khoản 6 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt:

Điều 14. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt
[...]
6. Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:
a) Khi không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn đường;
c) Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
d) Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
đ) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
e) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
g) Khi gặp xe ưu tiên;
h) Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
i) Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
k) Trong hầm đường bộ.

Theo quy định trên, người điều khiển xe ô tô không được vượt xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Phương tiện giao thông đường bộ gồm các loại xe nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trạng thái giao thông trên đường bộ có trật tự, bảo đảm an toàn, thông suốt; được hình thành và điều chỉnh bởi các quy tắc, nguyên tắc, quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ.
4. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện tham gia giao thông đường bộ đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
5. Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ đi lại.
6. Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ chiều rộng cho xe chạy an toàn.
7. Cải tạo xe (sau đây gọi là cải tạo) là việc thay đổi đặc điểm của xe đã được cấp đăng ký xe, biển số xe hoặc xe đã qua sử dụng được nhập khẩu dẫn đến thay đổi về kiểu loại xe theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ.
9. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển xe cơ giới (sau đây gọi là người lái xe), người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
[...]

Như vậy, phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Tác giả:
Lượt xem: 0
Cùng chủ đề
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;